K
kuem215
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Cần giúp vê giải những bài tập sau đây ai giải hộ với!!!!
1.a. Giải thích tính tẩy trắng của Cl2 ẩm. Phản ứng xảy ra chứng tỏ tính chất hoá học gì của Cl2? Trong phòng thí nghiệm người ta đã ứng dụng tính chất này như thế nào?
b. Giải thích tính tẩy trắng của nước javel và clorua vôi. Tại sao trong thực tế người ta dùng clorua vôi nhiều hơn dùng gia-ven
2. Bằng thí nghiệm nào có thể kiểm tra được khí N2 có lẫn hay không lẫn tạp chất sau, hãy viết phương trình phản ứng.
a. Clo b. hidroclorua
3. Có hổn hợp X gồm các kim loại Al và Cu. Cho X vào cốc đựng dụng dịch HCl; khuấy đều cho tới khi ngừng thoát khí thu được a gam chất rắn Y. Nung Y trong không khí đến khi phản ứng kết thúc thì được 1,35a gam oxit. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính thành phần trăm khối lượng Cu có trong X.
4. Có 24,5 gam muối của kim loại A với công thức AClOx. Khi nung muối bị phân huỷ hoàn toàn tạo ra 6,72 lit O2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7 gam kết tủa.
a. Tìm công thức muối đó.
b. Để tạo ra muối này người ta điều chế Cl2 từ phản ứng giữa HCl và MnO2 rồi cho lượng Cl2 tạo ra tác dụng với 10 lit dung dịch AOH thì được 98 gam muối kết tinh AClOx, đồng thời trong dung dịch còn lại một muối khác với mCl; mO và mA tỉ lệ với khối lượng nguyên tử của Cl, O, A. Xác định công thức của muói này. Biết rằng nồng độ mol của nó trong dung dịch là 0,02M, tính nồng độ mol của dung dịch AOH và khói lượng MnO2 đã dùng(chủ yếu là câu b)
5. Người ta cần pha chế một dung dịch HCl (dd X) từ hidroclorua thoả mãn các điều kiện sau:
- 20ml X sau khi phản ứng hết với 2,5g CaCO3 thì được trung hoà bởi 10ml dd NaOH
- 25ml dd X trung hoà vừa đủ 75ml dd NaOH nói trên.
a. Tính VX cần lấy để pha chế 1 lít dung dịch HCl 1M.
b. Tính CM của dung dịch NaOH đã dùng
6. Hoà tan một hổn hợp gồm 0,01 mol Fe, 0,02 mol Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,14 mol HCl được dung dịch A. Khi cho A tác dụng hết với dung dịch KMnO4/H2SO4 loàng thì được khí B.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí B ở 250C, 1atm
7..Trình bày phương pháp nhận biết các chất khí riêng rẽ bằng phương pháp hoá học:Cl2, O2, CO2, N2, H2.
8.Cho 6,72 lit hổn hợp A gồm hidro và clo vào một bình thuỷ tinh thạch anh kín, chiếu sáng. Sau một thời gian, thu được hổn hợp B chứa 25 % hidroclorua theo thể tích và hàm lượng khí clo giảm xuống còn 40% so với lượng ban đầu.
a. xác định thành phần % về thể tích các chất trong A, B.
b. Nếu cho hổn hợp B vào 30 gam dung dịch NaOH 20% thì được dung dịch C. Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch C. Các thể tích khí đều đo ĐKTC.
9.Trình bày phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm. Nêu phương pháp thu khí Cl2, làm thế nào để biết bình chứa khí đã đầy?
10.Hãy cho biết phương pháp thu khí hidro clorua và nêu 2 cách khác nhau để biết bình thu khí đã đầy.
1.a. Giải thích tính tẩy trắng của Cl2 ẩm. Phản ứng xảy ra chứng tỏ tính chất hoá học gì của Cl2? Trong phòng thí nghiệm người ta đã ứng dụng tính chất này như thế nào?
b. Giải thích tính tẩy trắng của nước javel và clorua vôi. Tại sao trong thực tế người ta dùng clorua vôi nhiều hơn dùng gia-ven
2. Bằng thí nghiệm nào có thể kiểm tra được khí N2 có lẫn hay không lẫn tạp chất sau, hãy viết phương trình phản ứng.
a. Clo b. hidroclorua
3. Có hổn hợp X gồm các kim loại Al và Cu. Cho X vào cốc đựng dụng dịch HCl; khuấy đều cho tới khi ngừng thoát khí thu được a gam chất rắn Y. Nung Y trong không khí đến khi phản ứng kết thúc thì được 1,35a gam oxit. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính thành phần trăm khối lượng Cu có trong X.
4. Có 24,5 gam muối của kim loại A với công thức AClOx. Khi nung muối bị phân huỷ hoàn toàn tạo ra 6,72 lit O2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7 gam kết tủa.
a. Tìm công thức muối đó.
b. Để tạo ra muối này người ta điều chế Cl2 từ phản ứng giữa HCl và MnO2 rồi cho lượng Cl2 tạo ra tác dụng với 10 lit dung dịch AOH thì được 98 gam muối kết tinh AClOx, đồng thời trong dung dịch còn lại một muối khác với mCl; mO và mA tỉ lệ với khối lượng nguyên tử của Cl, O, A. Xác định công thức của muói này. Biết rằng nồng độ mol của nó trong dung dịch là 0,02M, tính nồng độ mol của dung dịch AOH và khói lượng MnO2 đã dùng(chủ yếu là câu b)
5. Người ta cần pha chế một dung dịch HCl (dd X) từ hidroclorua thoả mãn các điều kiện sau:
- 20ml X sau khi phản ứng hết với 2,5g CaCO3 thì được trung hoà bởi 10ml dd NaOH
- 25ml dd X trung hoà vừa đủ 75ml dd NaOH nói trên.
a. Tính VX cần lấy để pha chế 1 lít dung dịch HCl 1M.
b. Tính CM của dung dịch NaOH đã dùng
6. Hoà tan một hổn hợp gồm 0,01 mol Fe, 0,02 mol Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,14 mol HCl được dung dịch A. Khi cho A tác dụng hết với dung dịch KMnO4/H2SO4 loàng thì được khí B.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí B ở 250C, 1atm
7..Trình bày phương pháp nhận biết các chất khí riêng rẽ bằng phương pháp hoá học:Cl2, O2, CO2, N2, H2.
8.Cho 6,72 lit hổn hợp A gồm hidro và clo vào một bình thuỷ tinh thạch anh kín, chiếu sáng. Sau một thời gian, thu được hổn hợp B chứa 25 % hidroclorua theo thể tích và hàm lượng khí clo giảm xuống còn 40% so với lượng ban đầu.
a. xác định thành phần % về thể tích các chất trong A, B.
b. Nếu cho hổn hợp B vào 30 gam dung dịch NaOH 20% thì được dung dịch C. Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch C. Các thể tích khí đều đo ĐKTC.
9.Trình bày phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm. Nêu phương pháp thu khí Cl2, làm thế nào để biết bình chứa khí đã đầy?
10.Hãy cho biết phương pháp thu khí hidro clorua và nêu 2 cách khác nhau để biết bình thu khí đã đầy.