Hoà tan hoàn toàn 54,24 gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe3O4 , MgCO3 , Fe(NO3)2 ( trong đó Oxi chiếm 31,858% khối lượng hỗn hợp ) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO3 và 2,24 mol HCl . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y . Kết thúc các phản ứng thu được 334,4 gam kết tủa và có 0,02 mol khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ) . Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam muối. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X?
@phamthimai146, giải thật kĩ giúp em nhé năn nỉ chị luôn
Gọi số mol Mg; $Fe_3O_4$; $MgCO_3$; $Fe(NO_3)_2$ lần lượt là a;b;c;d(mol)
Ta có: $4b+3c+6d=1,08$ (1)
$24a+232b+84c+180d=54,24$ (2)
2 khí trong hỗn hợp Z là $CO_2$ và $N_2O$
Bảo toàn C ta có: $n_{CO_2}=c(mol)\Rightarrow n_{N_2O}=0,16-c(mol)$
Bảo toàn N ta có: $n_{NH_4^-}=2d+0,04-2.(0,16-c)=2d+2c-0,28(mol)$
Mặt khác $n_{HCl/du}=4.n_{NO}=0,08(mol)$
Do đó [tex]n_{HCl/phanung}=10.n_{NH_4^-}+10.n_{N_2O}+2.n_{O}+2.n_{CO_3^{2-}}[/tex]
$\Rightarrow 10.(2d+2c-0,28)+10.(0,16-c)+2.(4b+c)=2,16$
$\Rightarrow 8b+12c+20d=3,36$ (3)
Mặt khác dung dịch Y có 111,44 gam muối
Bảo toàn kim loại và gốc axit ta có:
Suy ra $24(a+c)+56.(3b+d)+18.(2d+2c-0,28)+76,68+0,92=111,44$
$\Rightarrow 24a+60c+168b+92d=38,88$ (4)
Giải hệ (1); (2); (3); (4) suy ra $a=0,64;b=0,06;c=0,04;d=0,12$