Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức(các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135gam kết tủa,đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Phần trăm khối lượng axit trong A là: A. 47,84% B.28,9% C.23,25% D.24,58%
Gọi a, b, c là mol rượu CnH2n+2-2k1O, axit CmH2m-2k2O2 và este CpH2p-2k3O2
Mol rượu a = 0,15
Mol H2 = 0,5*(a+b) = 0,125 => b = 0,1
Mol NaOH = b + c = 0,3 => c = 0,2
Mol hh A = a + b + c = 0,45
Mol CaCO3 = mol CO2 = na + mb + cp = 1,35 => mC = 12*1,35 = 16,2. (1)
m dd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O = 58,5 => m H2O = 17,1
=> mol H20 = na + mb + cp + a - (ak1 + bk2 + ck3) = 0,95 => mH = 2*0,95 = 1,9. (2)
=> (1) - (2) => ak1 + bk2 + ck3 = 0,55. (3)
=> mol O = a + 2b + 2c = 0,75 => mO = 12
=> mA = mC + mH + mO = 30,1
Số nguyễn tử C trung bình = 1,35/0,45 = 3
Số nguyên tử H trung bình = 2*0,95/0,45 = 4,22 => axit hoặc este có 4 H
(1) mol CO2 => 1,5n + m + 2p = 13,5
TH 1: n = 5 => m = p = 2 => axit, este đơn no C2H4O2
TH 2: n = m = p = 3
(3) => 1,5*k1 + 1*k2 + 2*k3 = 5,5
Với TH 1: => k2 = k3 = 0 => k1 = 5,5/1,5 => loại
Với TH 2' : n = m = p = 3 => công thức axit hoặc este là C3H4O2 có k2 = 1 hoặc k3 = 1
Nếu k2 = 1 => 1,5k1 + 2k3 = 4,5 => k1 = 3 và k3 = 0 => loại vì rượu C3H2O không bền
Nếu k3 = 1: => 1,5k1 + k2 = 3,5 => k1 = 1 và k2 = 2
Vậy:
Rượu CH2=CH-CH2-OH
Axit C3H2O2: [tex]CH\equiv C-COOH[/tex]
Este H-COO-CH=CH2
=> m axit = 70*0,1 = 7 => %m axit = 7*100/30,1 = 23,25 => câu C