K
khanhlinh199y
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
bài 1: Một tàu thủy chạy trên sông với vận tốc v1=28km/h.gặp đoàn xà lan dài l=200m chạy ngược chiều với vận tốc v2=16km/h. trên boong tàu có một thủy thủ đi từ mũi đến lái với vận tốc v3=4km/h.hỏi người đó thấy doàn xà lan vượt mình trong bao lâu ?
bài 2:trong nửa giây cuối cùng trướt khi va chạm đất ,vật rơi tự do đi được quãng đường gấp đôi quãng đường đi được trong nửa giây ngay trước đó.hỏi vật đã rơi từ độ cao nào ?
bài 3:một xe máy chuyển động chậm dần đều qua vị trí A, sau hai giây nó tới vị trí cách A 60m và khi đến vị trí cách A 80 m thì xe dừng lại.Tìm gia tốc và vận tốc của xe tại A.
bài 4: một vật chuyển động thẳng chậm đần đều từ điểm A và sau thời gian t nó dừng ở điểm C.sau thời gian t/2 vật đi đến thời điểm B và vận tốc của vật chỉ còn 2m/s.Biết đoạn đường AB dài hơn đoạn đường BC 40m.Tìm đoạn đường AC và thời gian t.
bài 5:một người quan sát đoàn tàu đi qua trước mặt mình.Đoàn tàu gồm đầu tàu và chín toa, chiều dài của đầu tàu và các toa là nhưu nhau và bằng 10m.người đó thấy đầu tàu đi qua trong 4s và toa cuối cùng đi qua trong 1,72s .Tìm vận tốc của đoàn tàu khi nó vừa đi tới người quan sát và thời gian đoàn tàu đi qua trước mặt người đó.
bài 6:một ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h thì tắt máy ,chuyển động chậm dần đều do ma sát .hãy tìm gia tốc ,thời gian chạy và quãng đường đi đến khi xe dừng.cho biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe ô tô và mặt đường là k=0,05.Lấy g=10m/s^2
bài 7:một khúc gỗ có khối lượng 4 kg bị ép chặt giữa hai tấm gỗ dài song song thẳng đứng mỗi tấm ép vào khúc gỗ một lực Q=50N.Tìm độ lớn của lực F cần tác dụng vào khúc gỗ theo phương thẳng đứng để có thể kéo nó xuông dưới hoặc lên trên với gia tốc a=1m/s^2.cho biết hệ số ma sát giữa tấm gỗ và mặt khúc gỗ bằng 0,5.g=10m/s^2.
Bài 8 một hạt cườm m=50g được luồn vào sợi dây AB có hai đầu gắn với một trục thẳng đứng.Khi trục quay với vận tốc góc 20rad/s thì quả cầu văng ra đến vị trí C trên dây và quay tròn quanh trục quay điểm C cách trục quay 30 cm, đoạn dây Ac hợp với trục quay góc a1=30 độ,đoạn dây CB hợp với trục quay góc a2=60 độ.Tìm lực căng trên các đoạn dây AC và CB.Lấy g=10m/s^2
bài 9:hai vật khối lượng m1 và m2 có thể chuyển động không ma sát trên mtooj đường thẳng nằm ngang .Lúc đầu vật m2 đứng yên còn m1 chuyển động với vận tốc không đổi vo tới va chạm vào m2.Va chạm là hoàn toàn đàn hồi.Sau va chạm hai vật có vận tốc bằng nhau v và ngược chiều.Tìm tỉ số m2/m1.
bài 10:một thanh Ab đồng chất khối lượng m chiều dài 2l đặt nghiêng so với phương nằm ngang một góc a, rơi không quay từ độ cao h so với mặt bàn nằm ngang và va chạm với mặt bàn.Va chạm được coi là đàn hồi.Tìm vận tốc v của khối tâm G của thanh và vận tốc góc quay quanh G ngay sau va chạm.Bỏ qua sức cản không khí.
bài 11:một quả cầu rỗng đồng chất bằng kẽm,giới hạn bởi hai mặt cầu đồng tâm ,nổi trên mặt nước,phần nổi trên mặt nước là một chỏm cầu,và tỉ số giữa chiều cao h của chỏm cầu và bán kính R1 của qua cầu ngoài bằng h/R1=k=1/4.Tìm thể tích phần rỗng bên trong quả cầu.D của kẽm là 7,1.10^3kg/m^3
bài 12 :người ta nhúng một ống hình trụ có chiwwuf dài h đựng đầy dầu có D=900kg/m^3.sao cho đáy hình trụ ở trên và miệng ở dưới ,cách mặt nược một khoảng H.Tìm áp suất tại điểm A nằm trên đáy bên trong hình trụ.ÁP suất khí quyển Po=10^5 N/m^2.áp dụng số h=1m, H=3m.lấy g=9,8 m/s^2
bài 13:ở đáy một hình trụ có đường kính D có một lỗ tròn nhỏ đường kính d.Tìm biểu thức của vận tốc hạ thấp của mực nước trong bình và chiều cao của mực nước đó .Coi như nước không nén được và không có ma sát.Xét trường hợp d << D
Bài 14:có 1g o2 ở áp suất 3atm ,sau khi hơ nóng đẳng áp nó chiếm thể tích 1 L.Tìm nhiệt độ của o2 sau khi hơ nóng.
Bài 15:trong một bình có chứa 10kg khí ở áp suất 10^7 N/m^2.Người ta hút từ bình ra một lượng khí cho tới khi áp suất của lượng khí còn lại trong bình bằng 2,5.10^6 N/m^2.coi nhiệt độ là không đổi .Tìm lượng khí lấy ra.
Bài 16:có 8g khí o2 hỗn hợp với 22 g co2.Xác định khối lượng của một kilomol hỗn hợp đó.
bài 17 :một khối khí lưỡng nguyên tử chiếm thể tích 10 cm^3 ở áp suất 40mm Hg.Tìm nội năng và động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của khối khí đó.Phân tử được coi là rắn chắc.
bài 18:một lượng khí đựng trong một xi lanh đặt thẳng đứng có pittong di động được .Hỏi cần phải thực hiện một công bằng bao nhiêu để nâng pittong lên cao thêm một khoảng h1=10cm,nếu chiều cao ban đầu của cột khí là ho=15 cm ,cho biết áp suất khí quyển Po=1atm diện tích mặt pit tông S=10cm^2.Bỏ qua trọng lượng pit tông.Nhiệt độ là không đổi
bài 2:trong nửa giây cuối cùng trướt khi va chạm đất ,vật rơi tự do đi được quãng đường gấp đôi quãng đường đi được trong nửa giây ngay trước đó.hỏi vật đã rơi từ độ cao nào ?
bài 3:một xe máy chuyển động chậm dần đều qua vị trí A, sau hai giây nó tới vị trí cách A 60m và khi đến vị trí cách A 80 m thì xe dừng lại.Tìm gia tốc và vận tốc của xe tại A.
bài 4: một vật chuyển động thẳng chậm đần đều từ điểm A và sau thời gian t nó dừng ở điểm C.sau thời gian t/2 vật đi đến thời điểm B và vận tốc của vật chỉ còn 2m/s.Biết đoạn đường AB dài hơn đoạn đường BC 40m.Tìm đoạn đường AC và thời gian t.
bài 5:một người quan sát đoàn tàu đi qua trước mặt mình.Đoàn tàu gồm đầu tàu và chín toa, chiều dài của đầu tàu và các toa là nhưu nhau và bằng 10m.người đó thấy đầu tàu đi qua trong 4s và toa cuối cùng đi qua trong 1,72s .Tìm vận tốc của đoàn tàu khi nó vừa đi tới người quan sát và thời gian đoàn tàu đi qua trước mặt người đó.
bài 6:một ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h thì tắt máy ,chuyển động chậm dần đều do ma sát .hãy tìm gia tốc ,thời gian chạy và quãng đường đi đến khi xe dừng.cho biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe ô tô và mặt đường là k=0,05.Lấy g=10m/s^2
bài 7:một khúc gỗ có khối lượng 4 kg bị ép chặt giữa hai tấm gỗ dài song song thẳng đứng mỗi tấm ép vào khúc gỗ một lực Q=50N.Tìm độ lớn của lực F cần tác dụng vào khúc gỗ theo phương thẳng đứng để có thể kéo nó xuông dưới hoặc lên trên với gia tốc a=1m/s^2.cho biết hệ số ma sát giữa tấm gỗ và mặt khúc gỗ bằng 0,5.g=10m/s^2.
Bài 8 một hạt cườm m=50g được luồn vào sợi dây AB có hai đầu gắn với một trục thẳng đứng.Khi trục quay với vận tốc góc 20rad/s thì quả cầu văng ra đến vị trí C trên dây và quay tròn quanh trục quay điểm C cách trục quay 30 cm, đoạn dây Ac hợp với trục quay góc a1=30 độ,đoạn dây CB hợp với trục quay góc a2=60 độ.Tìm lực căng trên các đoạn dây AC và CB.Lấy g=10m/s^2
bài 9:hai vật khối lượng m1 và m2 có thể chuyển động không ma sát trên mtooj đường thẳng nằm ngang .Lúc đầu vật m2 đứng yên còn m1 chuyển động với vận tốc không đổi vo tới va chạm vào m2.Va chạm là hoàn toàn đàn hồi.Sau va chạm hai vật có vận tốc bằng nhau v và ngược chiều.Tìm tỉ số m2/m1.
bài 10:một thanh Ab đồng chất khối lượng m chiều dài 2l đặt nghiêng so với phương nằm ngang một góc a, rơi không quay từ độ cao h so với mặt bàn nằm ngang và va chạm với mặt bàn.Va chạm được coi là đàn hồi.Tìm vận tốc v của khối tâm G của thanh và vận tốc góc quay quanh G ngay sau va chạm.Bỏ qua sức cản không khí.
bài 11:một quả cầu rỗng đồng chất bằng kẽm,giới hạn bởi hai mặt cầu đồng tâm ,nổi trên mặt nước,phần nổi trên mặt nước là một chỏm cầu,và tỉ số giữa chiều cao h của chỏm cầu và bán kính R1 của qua cầu ngoài bằng h/R1=k=1/4.Tìm thể tích phần rỗng bên trong quả cầu.D của kẽm là 7,1.10^3kg/m^3
bài 12 :người ta nhúng một ống hình trụ có chiwwuf dài h đựng đầy dầu có D=900kg/m^3.sao cho đáy hình trụ ở trên và miệng ở dưới ,cách mặt nược một khoảng H.Tìm áp suất tại điểm A nằm trên đáy bên trong hình trụ.ÁP suất khí quyển Po=10^5 N/m^2.áp dụng số h=1m, H=3m.lấy g=9,8 m/s^2
bài 13:ở đáy một hình trụ có đường kính D có một lỗ tròn nhỏ đường kính d.Tìm biểu thức của vận tốc hạ thấp của mực nước trong bình và chiều cao của mực nước đó .Coi như nước không nén được và không có ma sát.Xét trường hợp d << D
Bài 14:có 1g o2 ở áp suất 3atm ,sau khi hơ nóng đẳng áp nó chiếm thể tích 1 L.Tìm nhiệt độ của o2 sau khi hơ nóng.
Bài 15:trong một bình có chứa 10kg khí ở áp suất 10^7 N/m^2.Người ta hút từ bình ra một lượng khí cho tới khi áp suất của lượng khí còn lại trong bình bằng 2,5.10^6 N/m^2.coi nhiệt độ là không đổi .Tìm lượng khí lấy ra.
Bài 16:có 8g khí o2 hỗn hợp với 22 g co2.Xác định khối lượng của một kilomol hỗn hợp đó.
bài 17 :một khối khí lưỡng nguyên tử chiếm thể tích 10 cm^3 ở áp suất 40mm Hg.Tìm nội năng và động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của khối khí đó.Phân tử được coi là rắn chắc.
bài 18:một lượng khí đựng trong một xi lanh đặt thẳng đứng có pittong di động được .Hỏi cần phải thực hiện một công bằng bao nhiêu để nâng pittong lên cao thêm một khoảng h1=10cm,nếu chiều cao ban đầu của cột khí là ho=15 cm ,cho biết áp suất khí quyển Po=1atm diện tích mặt pit tông S=10cm^2.Bỏ qua trọng lượng pit tông.Nhiệt độ là không đổi
Last edited by a moderator: