Hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 nhiệt phân hoàn toàn 1,65.10^22 phân tử trong A. Tính số phân tử khí O2 sinh ra. Biết trong A, cứ 11 nguyên tử KClO3 thì tương ứng với 40 nguyên tử O2
Trong [tex]1,65.10^{22}[/tex] phân tử chất A có [tex]1,65.10^{22}[/tex] nguyên tử K
Mà theo đề bài, ta có:
Cứ 11 nguyên tử K thì tương ứng với 40 nguyên tử O.
Vậy [tex]1,65.10^{22}[/tex] nguyên tử K thì tương ứng tạo ra [tex]\dfrac{1,65.10^{22}.40}{11}[/tex] = [tex]6.10^{22}[/tex] nguyên tử O.
Mà cứ 2 nguyên tử O tạo ra 1 phân tử oxi ([tex]O_{2}[/tex]).
[tex]\Rightarrow[/tex] Số phân tử [tex]O_{2}[/tex] tạo ra là [tex]\dfrac{6.10^{22}}{2}[/tex] = [tex]3.10^{22}[/tex] phân tử.
Trong [TEX]1,65*10^{22}[/TEX] phân tử chất A có [TEX]1,65*10^{22}[/TEX] nguyên tử K
Mà theo đề bài:
Cứ 11 nguyên tử K thì tương ứng với 40 nguyên tử O
Vậy 1,65.1022 nguyên tử K thì tương ứng tạo ra [TEX]\dfrac{1,65*10^{22}*40}{11}[/TEX] = 6*[TEX]10^{22}[/TEX] nguyên tử O
Mà cứ 2 nguyên tử O tạo ra 1 phân tử Oxi (O2)
=> Số phân tử [TEX]O_2[/TEX] tạo ra là [TEX]\dfrac{6*10^{22}}{2}[/TEX] = 3*[TEX]10^{22}[/TEX]
Sau một hồi em ngẫm nghĩ lại thì thấy đề bài hơi có vấn đề về lí thuyết.
Cụm "nguyên tử KClO3" và cụm "nguyên tử O2" nghe thật lạ lẫm '-'
Đúng ra phải là "phân tử KClO3" và "phân tử O2" nhưng mấu chốt sao không đề cập tới "KMnO4"
==> Do đó em nghĩ đề bài đang nói tới "nguyên tử Kali" và "nguyên tử Oxi"
Hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 nhiệt phân hoàn toàn 1,65.10^22 phân tử trong A. Tính số phân tử khí O2 sinh ra. Biết trong A, cứ 11 nguyên tử KClO3 thì tương ứng với 40 nguyên tử O2
Hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 nhiệt phân hoàn toàn 1,65.10^22 phân tử trong A. Tính số phân tử khí O2 sinh ra. Biết trong A, cứ 11 nguyên tử Kali thì tương ứng với 40 nguyên tử Oxi.
Trong [tex]1,65.10^{22}[/tex] phân tử chất A có [tex]1,65.10^{22}[/tex] nguyên tử K
Mà theo đề bài, ta có:
Cứ 11 nguyên tử K thì tương ứng với 40 nguyên tử O.
Vậy [tex]1,65.10^{22}[/tex] nguyên tử K thì tương ứng tạo ra [tex]\dfrac{1,65.10^{22}.40}{11}[/tex] = [tex]6.10^{22}[/tex] nguyên tử O.
Mà cứ 2 nguyên tử O tạo ra 1 phân tử oxi ([tex]O_{2}[/tex]).
[tex]\Rightarrow[/tex] Số phân tử [tex]O_{2}[/tex] tạo ra là [tex]\dfrac{6.10^{22}}{2}[/tex] = [tex]3.10^{22}[/tex] phân tử.
Trong [TEX]1,65*10^{22}[/TEX] phân tử chất A có [TEX]1,65*10^{22}[/TEX] nguyên tử K
Mà theo đề bài:
Cứ 11 nguyên tử K thì tương ứng với 40 nguyên tử O
Vậy 1,65.1022 nguyên tử K thì tương ứng tạo ra [TEX]\dfrac{1,65*10^{22}*40}{11}[/TEX] = 6*[TEX]10^{22}[/TEX] nguyên tử O
Mà cứ 2 nguyên tử O tạo ra 1 phân tử Oxi (O2)
=> Số phân tử [TEX]O_2[/TEX] tạo ra là [TEX]\dfrac{6*10^{22}}{2}[/TEX] = 3*[TEX]10^{22}[/TEX]