- 28 Tháng một 2016
- 3,895
- 1
- 8,078
- 939
- Yên Bái
- THPT Lê Quý Đôn <3


Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
Phần 1: LÝ THUYẾT SGK VÀ CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN
Phần 1: LÝ THUYẾT SGK VÀ CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN
I. Áp suất chất lỏng
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
- Công thức áp suất chất lỏng: [imath]p = d.h[/imath]
- Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang, có độ lớn như nhau.
- Bình thông nhau là một bình có hai nhánh nối thông đáy với nhau.
- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao (không phụ thuộc vào hình dạng của các nhánh), áp suất tại các điểm ở trên cùng mặt phẳng ngang đều bằng nhau.
- Máy thủy lực hoạt động dựa theo nguyên lí Pax-can (Pascal): Chất lỏng chứa đầy trong một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất đến mọi nơi của chất lỏng.
- Máy thủy lực hoạt động theo nguyên tắc: pít-tông nâng có diện tích [imath]S[/imath] lớn hơn pít-tông đẩy [imath]s[/imath] bao nhiêu lần thì độ lớn lực nâng [imath]F[/imath] cũng lớn hơn lực đẩy [imath]f[/imath] bấy nhiêu lần: [imath]\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}[/imath]
Trả lời:
Các màng cao su bị căng phồng ra chứng tỏ chất lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành bình.
C2: Sử dụng thí nghiệm trong [imath]H8.3[/imath] và cho biết có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?
Trả lời:
Chất lỏng gây áp suất lên bình theo mọi phương chứ không theo một phương như chất rắn.
C3: Lấy một bình trụ thủy tinh có đĩa [imath]D[/imath] tách rời dùng làm đáy. Muốn [imath]D[/imath] đậy kín đáy ống ra phải dùng tay kéo dây buộc đĩa [imath]D[/imath] lên ([imath]H.8.4a[/imath]). Khi nhất bình vào sâu trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra, đĩa [imath]D[/imath] vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các phương khác nhau ([imath]H.8.4b[/imath]). Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?

Trả lời:
Thí nghiệm ở [imath]H.8.4[/imath] chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó.
C4: Dựa vào các thí nghiệm trên, chọn từ thích hợp cho các chỗ trống trong kết luận sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên ……… bình, mà lên cả …… bình và các vật ở …… chất lỏng.
Trả lời:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
C5: Đổ nước vào một bình có hai nhánh thông nhau (bình thông nhau). Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất chất lỏng nêu ở trên để so sánh áp suất [imath]p_A, p_B[/imath] và dự đoán xem nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong ba trạng thái vẽ ở hình [imath]8.6a, b, c[/imath].

Sử dụng thí nghiệm như hình [imath]8.6a, b, c[/imath] tìm từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận dưới đây:
Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở………độ cao.
Trả lời:
Mực nước trong bình sẽ ở trạng thái như hình [imath]8.6c[/imath] SGK (mực nước ở hai nhánh bằng nhau).
Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng độ cao.
C6: Trả lời câu hỏi ở đầu bài: “Tại sao khi lặn, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?”
Trả lời:
Khi lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển gây ra rất lớn, con người nếu không mặc áo lặn sẽ không thể chịu được áp suất này.
C7: Một thùng cao [imath]1,2 m[/imath] đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng [imath]0,4 m[/imath].
Trả lời:
Trọng lượng riêng của nước: [imath]d = 10000 N/m^3[/imath].
Áp suất tác dụng lên đáy thùng là: [imath]p = d.h_1 = 10000.1,2 = 12000 N/m^2[/imath].
Áp suất tác dụng lên điểm cách đáy thùng [imath]0,4 m[/imath] là: [imath]p = d.h_2 = 10000.(1,2 – 0,4) = 8000 N/m^2[/imath]
C8:
Trả lời:
Ta thấy vòi ấm và phần thân ấm chính là bình thông nhau, mực nước trong ấm và trong vòi luôn có cùng độ cao nên ấm có vòi cao hơn sẽ đựng được nhiều nước hơn.
C9:
Trả lời:
Phần [imath]A[/imath] và ống [imath]B[/imath] là hai nhánh của bình thông nhau, mực chất lỏng của hai nhánh này luôn bằng nhau, quan sát mực chất lỏng ở nhánh [imath]B[/imath] (nhờ ống trong suốt) ta biết mực chất lỏng của bình [imath]A[/imath].
C10: Người ta dùng một lực [imath]1000 N[/imath] để nâng một vật nặng [imath]50000 N[/imath] bằng một máy thủy lực. Hỏi diện tích pit tông lớn và nhỏ của máy thủy lực này có đặc điểm gì?
Trả lời:
Để nâng được vật nặng [imath]F = 50000 N[/imath] bằng một lực [imath]f = 1000 N[/imath] thì diện tích [imath]S[/imath] của pit-tông lớn và diện tích [imath]s[/imath] của pit-tông nhỏ của máy thủy lực phải thỏa mãn điều kiện: [imath]\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\Leftrightarrow \dfrac{50000}{1000}=\dfrac{S}{s}\Rightarrow S=50s[/imath]
Vậy diện tích pit-tông lớn phải bằng [imath]50[/imath] lần diện tích pit-tông nhỏ
Xem thêm:
[Vật lí 7] HỆ THỐNG MỤC MỤC CÁC LỚP
[Vật lí 8] HỆ THỐNG MỤC MỤC CÁC LỚP
[Vật lí 9] HỆ THỐNG MỤC MỤC CÁC LỚP
[Vật lí 10] HỆ THỐNG MỤC MỤC CÁC LỚP
[Vật lí 11] HỆ THỐNG MỤC MỤC CÁC LỚP
[Vật lí 12] HỆ THỐNG MỤC MỤC CÁC LỚP