- 18 Tháng chín 2017
- 2,110
- 2,765
- 456
- 21
- Thanh Hóa
- THPT Triệu Sơn 3


Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Bảng 52-1:
Rút ra:
- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK): là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK): là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
1. Hình thành phản xạ có điều kiện:
Thí nghiệm của Paplop: phản xạ tiết nước bọt đối với ánh sáng đèn hoặc kích thích bất kì
- Bật đèn và không cho ăn => không tiết nước bọt (ánh sáng đèn là kích thích có điều kiện)
- Cho ăn => tiết nước bọt khi nhìn thấy thức ăn (thức ăn là kích thích không điều kiện)
- Vừa bật đèn vừa cho ăn => tiết nước bọt (lặp lại nhiều lần)
**Điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện.
- Kích thích có điều kiện phải được tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn. Quá trình kết hợp đó phải được lặp lại nhiều lần.
- Thực chất của việc hình thành phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ não lại với nhau.
2. Ức chế phản xạ có điều kiện:
Câu hỏi trang 167:
Dựa vào hình 52-3A và B kết hợp với hiểu biết của em về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện, hãy trình bày quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện đã thành lập để thành lập một phản xạ mới qua một ví dụ tự chọn.
Trả lời:
- Khi gõ mõ cho cá ăn, lặp đi lặp lại liên tục thì khi ta bắt đầu gõ mõ, cá đã bơi lại gần. Khi gõ mõ mà không cho cá ăn thi sau đó gõ cá không bơi lại gần nữa
III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:
- Tuy phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có những điểm khác nhau, song lại có liên quan chặt chẽ với nhau:
+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện
+ Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện 1 thời gian ngắn).
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Bảng 52-1:
Ví dụ | Phản xạ không điều kiện | Phản xạ có điều kiện |
Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại | x | |
Đi nắng mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra | x | |
Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ | x | |
Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc | x | |
Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học | x | |
Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa | x |
- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK): là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK): là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
1. Hình thành phản xạ có điều kiện:
Thí nghiệm của Paplop: phản xạ tiết nước bọt đối với ánh sáng đèn hoặc kích thích bất kì

- Bật đèn và không cho ăn => không tiết nước bọt (ánh sáng đèn là kích thích có điều kiện)
- Cho ăn => tiết nước bọt khi nhìn thấy thức ăn (thức ăn là kích thích không điều kiện)
- Vừa bật đèn vừa cho ăn => tiết nước bọt (lặp lại nhiều lần)
**Điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện.
- Kích thích có điều kiện phải được tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn. Quá trình kết hợp đó phải được lặp lại nhiều lần.
- Thực chất của việc hình thành phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ não lại với nhau.
2. Ức chế phản xạ có điều kiện:
Câu hỏi trang 167:
Dựa vào hình 52-3A và B kết hợp với hiểu biết của em về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện, hãy trình bày quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện đã thành lập để thành lập một phản xạ mới qua một ví dụ tự chọn.
Trả lời:
- Khi gõ mõ cho cá ăn, lặp đi lặp lại liên tục thì khi ta bắt đầu gõ mõ, cá đã bơi lại gần. Khi gõ mõ mà không cho cá ăn thi sau đó gõ cá không bơi lại gần nữa
III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:
Phản xạ không điều kiện | Phản xạ có điều kiện |
Trả lời kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện | Trả lời kích thích bất kì hay kích thích không điều kiện |
Bẩm sinh | Hình thành do học tập |
Bền vững | Dễ mất khi không được củng cố |
Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại | Cá thể |
Số lượng hạn định | Số lượng không hạn định |
Cung phản xạ đơn giản | Hình thành đường liên hệ tạm thời |
Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống | Trung ương nằm ở vỏ não |
+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện
+ Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện 1 thời gian ngắn).