BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN (SBT)
Bài 11.1.
Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là [imath]R_{1}=7,5\Omega[/imath] và [imath]R_{2}=4,5\Omega[/imath]. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là [imath]I=0,8A[/imath]. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở [imath]R_{3}[/imath] để mắc vào hiệu điện thế [imath]U=12V[/imath].
a) Tính [imath]R_{3}[/imath] để hai đèn sáng bình thường.
b) Điện trở [imath]R_{3}[/imath] được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất [imath]1,10.10^{-6}\Omega.m[/imath] và chiều dài [imath]0,8m[/imath]. Tính tiết diện cảu dây nicrom này.
Lời giải:
a) +) Do đèn sáng bình thường nên: [imath]I_{tm}=I=0,8A[/imath]
+) Điện trở tương đương của đoạn mạch: [imath]R_{tđ}=\dfrac{U}{I_{tm}}=\dfrac{12}{0,8}=15\Omega[/imath]
+) Mà [imath]R_{tđ}=R_{1}+R_{2}+R_{3}[/imath]
[imath]\Rightarrow R_{3}=R_{tđ}-R_{1}-R_{2}=15-7,5-4,5=3\Omega[/imath]
b) Ta có: [imath]R_{3}=\rho \dfrac{l}{S}[/imath]
[imath]\Leftrightarrow 3=1,10.10^{-6}.\dfrac{0,8}{S}[/imath]
[imath]\Rightarrow S\approx 2,9.10^{-7}m^{2}=0,29mm^{2}[/imath].
Bài 11.4.
Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức là [imath]U_{đ}=6V[/imath] và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ là [imath]I_{đ}=0,75A[/imath]. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là [imath]16\Omega[/imath] và hiệu điện thế [imath]U=12V[/imath].
a) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường nếu mắc bóng đèn nối tiếp với biên trở vào hiệu điện thế [imath]U[/imath] đã cho trên đây?
b) Mắc đèn và biến trở vào hiệu điện thế [imath]U[/imath] đã cho theo sơ đồ hình [imath]11.1[/imath] thì phần điện trở [imath]R_{1}[/imath] của biến trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? | |
Lời giải:
a) +) Khi mắc đèn nối tiếp với biến trở và đèn sáng bình thường.
+) [imath]I=I_{đ}=0,75A[/imath]
+) [imath]U_{đ}=6V[/imath]
+) [imath]U_{1}=U-U_{đ}=12-6=6V[/imath]
+) [imath]R_{1}=\dfrac{U_{1}}{I}=\dfrac{6}{0,75}=8\Omega[/imath]
b)
+) Ta có mạch điện: [imath](Đ//R_{1}) nt R_{CN}[/imath]
+) Đèn sáng bình thường: [imath]U_{đ}=U_{1}=6V[/imath]
+) [imath]U_{CN}=U-U_{đ}=12-6=6V[/imath]
+) [imath]I=I_{CN}=\dfrac{U_{CN}}{R_{CN}}=\dfrac{6}{16-R_{1}}(1)[/imath]
+) [imath]I_{1}=\dfrac{U_{1}}{R_{1}}=\dfrac{6}{R_{1}}[/imath]
+) [imath]I=I_{đ}+I_{1}=0,75+\dfrac{6}{R_{1}} (2)[/imath]
+) Từ [imath](1)(2) \Rightarrow 0,75+\dfrac{6}{R_{1}}=\dfrac{6}{16-R_{1}}[/imath]
[imath]R_{1}^{2}=128[/imath]
[imath]\left[\begin{array}{l} R_{1}=8\sqrt{2}\Omega \\ R_{1}=-8\sqrt{2}\Omega \end{array}\right.[/imath]
+) Chọn [imath]R_{1}=8\sqrt{2}\Omega[/imath] | |
Bài 11.9.
Hai bóng đèn [imath]Đ_{1}[/imath] và [imath]Đ_{2}[/imath] có hiệu điện thế định mức tương ứng là [imath]U_{1}=1,5V[/imath] và [imath]U_{2}=6V[/imath]; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là [imath]R_{1}=1,5\Omega[/imath] và [imath]R_{2}=8\Omega[/imath]. Hai đèn này được mắc cùng một biến trở vào hiệu điện thế [imath]U=7,5V[/imath] theo sơ đồ hình [imath]11.2[/imath].
a) Hỏi phải điều chình biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?
b) Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikelin có điện trở suất là [imath]0,40.10^{-6}\Omega.m[/imath],
có độ dài tổng cộng là [imath]19,64m[/imath] và đường kính tiết diện là [imath]0,5mm[/imath]. Hỏi giá trị của biến trở tính được câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của điện trở này? | |
Lời giải:
a) +) Ta có mạch điện : [imath](Đ_{2} // R_{b}) nt Đ_{1}[/imath]
+) Do đèn sáng bình thường nên:
[imath]I=I_{1}=\dfrac{U_{1}}{R_{1}}=\dfrac{1,5}{1,5}=1A[/imath]
+) [imath]I_{2}=\dfrac{U_{2}}{R_{2}}=\dfrac{6}{8}=0,75A[/imath]
+) [imath]I_{b}=I-I_{2}=1-0,75=0,25A[/imath]
+) [imath]U_{b}=U_{2}=6V[/imath]
+) [imath]R_{b}=\dfrac{U_{b}}{I_{b}}=\dfrac{6}{0,25}=24\Omega[/imath]
b) +) Đổi: [imath]d=0,5mm=5.10^{-4}m[/imath]
+) Tiết diện biến trở: [imath]S=\pi.\dfrac{d^{2}}{4}=\pi.\dfrac{(5.10^{-4})^{2}}{4}=6,25.10^{-8}\pi m^{2}[/imath]
+) Điện trở lớn nhất của biên trở: [imath]R=\rho \dfrac{l}{S}=0,40.10^{-6}.\dfrac{19,64}{6,25.10^{-8}\pi}\approx 40\Omega[/imath]
+) [imath]R_{b}[/imath] chiếm số % là: [imath]x=\dfrac{24}{40}.100[/imath]% [imath]=60[/imath]%.
Bài 11.10.
Hai bóng đèn [imath]Đ_{1}[/imath] và [imath]Đ_{2}[/imath] có cùng hiệu điện thế định mức là [imath]U_{1}=U_{2}=6V[/imath]; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là [imath]R_{1}=12\Omega[/imath] và [imath]R_{2}=8\Omega[/imath]. Mắc [imath]Đ_{1}, Đ_{2}[/imath] cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi [imath]U=9V[/imath] để hai đèn sáng bình thường.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị [imath]R_{b}[/imath] của biến trở khi hai đèn sáng bình thường.
b) Biến trở này được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất [imath]1,10.10^{-6}\Omega.m[/imath] và có tiết diện [imath]0,8mm^{2}[/imath]. Tính độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở này, biết rằng nó có giá trị lớn nhất là [imath]R_{bm}=15R_{b}[/imath], trong đó [imath]R_{b}[/imath] là giá trị tính được ở câu a trên đây.
Lời giải:
a)
+) Ta có sơ đồ như hình bên.
+) [imath]U_{b}=U-U_{1}=9-6=3V[/imath]
+) [imath]I_{1}=\dfrac{U_{1}}{R_{1}}=\dfrac{6}{12}=0,5A[/imath]
+) [imath]I_{2}=\dfrac{U_{2}}{R_{2}}=\dfrac{6}{8}=0,75A[/imath]
+) [imath]I=I_{b}=I_{1}+I_{2}=0,5+0,75=1,25A[/imath]
+) [imath]R_{b}=\dfrac{U_{b}}{I_{b}}=\dfrac{3}{1,25}=2,4\Omega[/imath] | |
b) +) [imath]R_{bm}=15R_{b}=15.2,4=36\Omega[/imath]
+) Mà: [imath]R_{bm}=\rho \dfrac{l}{S} =1,10.10^{-6}.\dfrac{l}{0,8.10^{-6}}[/imath]
[imath] \approx 26,2m[/imath]
Bài 11.11.
Ba bóng đèn [imath]Đ_{1}, Đ_{2}, Đ_{3}[/imath] có hiệu điện thế định mức tương ứng là [imath]U_{1}=3V, U_{2}=U_{3}=6V[/imath] và khi sáng bình thường cs điện trơ tương ứng là [imath]R_{1}=2\Omega, R_{2}=6\Omega, R_{3}=12\Omega[/imath].
a) Hãy chứng tỏ rằng có thể mắc ba bóng đèn này vào hiệu điện thế [imath]U=9V[/imath] để các đèn đều sáng bình thường và vẽ sơ đồ mạch điện này.
b) Thay đèn [imath]Đ_{3}[/imath] bằng cuộn dây điện trở được quấn bằng dây maganin có điện trở suất [imath]0,43.10^{-6}\Omega.m[/imath] có chiều dài [imath]8m[/imath]. Tính tiết diện của dây này.
Lời giải:
a)
+) Do [imath]U_{2}=U_{3}=6V \Rightarrow U_{1}=3V=9-6=U-U_{2}[/imath]
+) Vậy mắc [imath](Đ_{1}//Đ_{2}) nt Đ_{1}[/imath]
+) Ta cm cả ba đèn đều sáng binh thường.
+) Giả sử 3 đèn sáng bình thường.
+) [imath]I_{1}=\dfrac{U_{1}}{R_{1}}=\dfrac{3}{2}=1,5A[/imath]
+) [imath]I_{2}=\dfrac{U_{2}}{R_{2}}=\dfrac{6}{6}=1A[/imath]
+) [imath]I_{3}=\dfrac{U_{3}}{R_{3}}=\dfrac{6}{12}=0,5A[/imath]
+) Ta thấy [imath]I_{2}+I_{3}=1,5A=I_{1} (1)[/imath]
+) Ta có: [imath]I=I_{1}=1,5A[/imath]
+) [imath]R_{tđ}=R_{1}+\dfrac{R_{2}.R_{3}}{R_{2}+R_{3}}=2+\dfrac{6.12}{6+12}=6\Omega[/imath]
+) [imath]U=I.R_{tđ}=1,5.6=9V (2)[/imath]
+) Từ [imath](1),(2) \Rightarrow[/imath] ba đèn sáng bình thường khi mắc theo mạch trên vào hiệu điện thế [imath]U=9V[/imath]. | |
b) +) Khi thay [imath]Đ_{3}[/imath] bằng một cuộn dây điện trở.
+) Gọi [imath]R[/imath] là điện trở của cuộn dây.
+) Khi đó: [imath]R=R_{3}=12\Omega[/imath]
+) Mà: [imath]R=\rho \dfrac{l}{S}[/imath]
[imath]\Leftrightarrow 12=0,43.10^{-6}.\dfrac{8}{S}[/imath]
[imath]\Rightarrow S=2,87.10^{-7} m^{2}=0,287 mm^{2}[/imath].
Tham khảo thêm tại:
Hệ thống mục lục vật lý 9