H
hominjaechunsu
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn một ít oxit Fe_x O_y bằng H_2 SO_4 đặc nóng, thu được 2,24 lít SO_2 (đktc). Phần dung dịch đem khô cạn được 120 g muối khan. Xác định công thức Fe_x O_y.
Bài 2. Cho 7,22 g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau.
- Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H_2
- Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HNO_3 được 1,792 lít khí NO duy nhất.
Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Bài 3. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe_x O_y bằng axit H_2 SO_4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO_2 duy nhất. Mặt khác, sau khi khử hoàn toàn cũng m gam Fe_x O_y bằng CO ở nhiệt độ cao, sau đó người ta đem hòa tan lượng sắt tạo thành axit H_2SO_4 đặc nóng thấy thoát ra lượng khí SO_2 có thể tích gấp 9 lần thể tích lượng khí SO_2 thoát ra ở thí nghiệm trên.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b. Xác định công thức của oxit sắt.
Bài 4. Để 16,2 g kim loại M có hóa trị n duy nhất trong không khí một thời gian, thu được chất rắn A có khốluowngjj 25,8 g. Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí H_2 (đktc)
a. Hỏi M là kim loại gì?
b. Nếu hoàn tan hoàn toàn chất A bằng axit nitric đặc nóng thì có bao nhiêu lít khí màu nâu duy nhất thoát ra (đktc)
Bài 5. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít H_2 (đktc). Mặt khác hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO_3 loãng, thu được muối nitrat của M, H_2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a. So sánh hóa trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
b. Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
Bài 2. Cho 7,22 g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau.
- Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H_2
- Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HNO_3 được 1,792 lít khí NO duy nhất.
Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Bài 3. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe_x O_y bằng axit H_2 SO_4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO_2 duy nhất. Mặt khác, sau khi khử hoàn toàn cũng m gam Fe_x O_y bằng CO ở nhiệt độ cao, sau đó người ta đem hòa tan lượng sắt tạo thành axit H_2SO_4 đặc nóng thấy thoát ra lượng khí SO_2 có thể tích gấp 9 lần thể tích lượng khí SO_2 thoát ra ở thí nghiệm trên.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b. Xác định công thức của oxit sắt.
Bài 4. Để 16,2 g kim loại M có hóa trị n duy nhất trong không khí một thời gian, thu được chất rắn A có khốluowngjj 25,8 g. Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí H_2 (đktc)
a. Hỏi M là kim loại gì?
b. Nếu hoàn tan hoàn toàn chất A bằng axit nitric đặc nóng thì có bao nhiêu lít khí màu nâu duy nhất thoát ra (đktc)
Bài 5. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít H_2 (đktc). Mặt khác hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO_3 loãng, thu được muối nitrat của M, H_2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a. So sánh hóa trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
b. Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.