Cho hỗn hợp X gồm A , B đa chức có số mol bằng nhau và axit đơn chức C (X,Y,Z hở, không phân nhánh và số cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 4), MX<MY. Trung hòa cần vừa đủ 510 ml dung dịch NaOH 1M và đốt cháy X thu được 7.02 g H2O và m gam CO2.X tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 52,38 g kết tủa
Xác định X,Y,Z
Vì mạch hở không phân nhánh => tối đa 2 chức
X gồm: A, B: R(COOH)2 a mol và C: R1-COOH b mol
Mol NaOH = 2a + b = 0,51. (1)
Mol H2O = 7,02/18 = 0,39
X tác dụng AgNO3 => có 2 trường hợp
TH 1: C là HCOOH => mol Ag = 2*mol C = 2b = 0,485 => b = 0,2425 và (1) => a = 0,13375
=> mol X = a + b = 0,37625
Số nguyên tử H = 2molH2O/a+b = 2,1 => loại
TH2 : C có nối ba đầu mạch ==> C là Ctex]\ \equiv[/tex] HC-R-COOH ==> dạng CxH2x-4O2
CHC-R-COOH ---> CAgC-R-COO-NH4
b------------------------------b
Khối lượng kết tủa: b(R+194) = 52,38
Nếu R = 14 => b = 0,251 và a = 0,129 ==> C là CHC-CH2-COOH hay C4H4O2 0,251
mol H2O do C sinh ra = 2b = 0,502 > 0,39 ==> loại
Nếu R = 0 ==> b = 0,27 và a = 0,12 ==> C là CHC-COOH hay C3H2O2 0,27 mol
số nguyên tử H trung bình = 2*0,39/(a+b) = 2
==> A, B đều có 2H : CnH2O4 0,12 mol
A: C2H2O4 0,06 mol và B : C4H2O4 0,06 và C: C3H2O2 0,27 mol