Sinh 9 ARN / PRÔTÊIN

Nelson Daisy Margaret

Học sinh mới
Thành viên
28 Tháng mười hai 2019
5
3
6
19
Bắc Giang
Trường THCS Tam Dị
  • Like
Reactions: Đỗ Hằng

nguyenvanquangdang@gmail.com

Học sinh
Thành viên
6 Tháng mười một 2019
154
197
21
TP Hồ Chí Minh
Trường Đại Học Sư phạm TPHCM
1) Khi sao mã ARN thì số lượng từng loại ribonu của ARN sẽ bằng số lượng từng loại nu trên mạch gốc của gen theo NTBS:
Giả sử: mạch 1 là mạch gốc
rA = T1 = A2;
rU = A1 = T2;
rG = X1 = G2;
rX = G1 = X2.
Do đó:
A = T = A1 + A2 = rU + rA;
G = X = G1 + G2 = rG + rX.
Chú ý:
A %= T% = [tex]\frac{1}{2}[/tex](rA% + rU%);
G% = X% = [tex]\frac{1}{2}[/tex](rG% + rX%).


2) Tổng số ribonu của ARN bằng số nu trên 1 mạch của gen: rN = [tex]\frac{N}{2}[/tex]
[tex]\rightarrow[/tex] Chiều dài của ARN = chiều dài của gen tương ứng = [tex]l_{ARN}[/tex] = rN .3,4[tex]A^{0}[/tex] = [tex]\frac{N}{2}[/tex].3,4[tex]A^{0}[/tex] = [tex]l_{gen}[/tex].

3) Khi gen sao mã x lần thì
- Số phân tử ARN được tổng hợp là : x
- Tổng số ribonu môi trường cung cấp là : [tex]rN_{td}[/tex] = rN . x
- Số ribonu từng loại môi trường cung cấp : [tex]rA_{td}[/tex] = x . rA ; [tex]rU_{td}[/tex] = x . rU ; [tex]rG_{td}[/tex] = x . rG ; [tex]rX_{td}[/tex] = x . rX.

4) Số bộ ba trên mạch gốc của gen: [tex]\frac{N}{6}[/tex] = [tex]\frac{rN}{3}[/tex].

5) Số bộ ba có mã hóa aa = số aa môi trường cung cấp = số aa tham gia giải mã cho 1 phân tử protein = [tex]\frac{N}{6}-1[/tex] = [tex]\frac{rN}{3}-1[/tex].

6) Số aa của 1 phân tử protein hoàn chỉnh : [tex]\frac{N}{6}-2[/tex] = [tex]\frac{rN}{3}-2[/tex].

7) 1 aa có khối lượng 110 đvC.
[tex]\rightarrow[/tex] Khối lượng phân tử protein : M = {[tex]\frac{N}{6}-2[/tex]}.110

8) Số liên kết peptit trong phân tử protein hoàn chỉnh: [tex]\frac{N}{6}-2-1[/tex] = [tex]\frac{N}{6}-3[/tex].

9) 1 riboxom trượt hết chiều dài 1 phân tử ARN thì tổng hợp được 1 phân tử protein
x riboxom trượt hết chiều dài k phân tử ARN thì tổng hợp được xk phân tử protein
 
Top Bottom