T
taysobavuong_leviathan
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1. Ảnh hưởng của nồng độ ion hydro (pH)
Phản ứng pH môi trường tác động trực tiếp lên vi sinh vật. Ion hydro nằm trong thành phần môi trường làm thay đổi trạng thái điện tích của thành tế bào. Tuỳ theo nồng độ của chúng mà làm tăng hoặc giảm khả năng thẩm thấu của tế bào đối với những ion nhất định. Mặt khác chúng cũng làm ức chế phần nào các enzym có mặt trên thành tế bào.
Sự phát triển của vi sinh vật chỉ có thể rất nghiêm ngặt ở axit haykiềm. Đối với vi khuẩn thuận lợi nhất là chúng phát triển trong môi trường trung tính hoặc kiềmyếu. Đối với nấm men và nấm mốc thì phát triển ở môi trường axit yếu.
Nếu nồng độ hydro trong dung dịch vượt quá mức độ bình thường đối với vi sinh vật nào đóthì sự sống bị ức chế. Thí dụ nhưtrong quá trình làm dưa chua, độaxit dần dần tăng lên làm tiêu diệt những vi khuẩn gây thối, sauđó những vi khuẩn lactic.
Sự thay đổi pH môi trường có thểgây ra thay đổi kiểu lên men hay đặc tính lên men.
Trong điều kiện phòng thí nghiệm phần lớn chúng ta sử dụng những môi trường có pH đối với vi khuẩn 7 - 7,6; đối với nấm men và nấm mốc 3,0 - 6,0.
Bảng 2.13. Ảnh hưởng pH đối vớimột số vi sinh vật
LOÀI VI SINH VẬT
pH môi trường
Độ axit tối thiểu
Tối ưu
Kiềm tối thiểu
Saccharomyces cerevisiae
4
5,8
6,8
Streptococus lactic
4,0 - 5,1
7,9
Lactobacterinus casei
3,0 - 3,9
-
7,1
E. coli
4,4
6,5 - 7,8
7,8
Clostr.amylobacter
5,7
6,9 - 7,3
Vi khuẩn gây thối
Bac. Mesentericeus
5,8
6,8
8,5
Clostr. Putrificum
4,2
7,5 - 8,5
9,4
Vi khuẩn cố định đạm
Azotobacter chroccoccum
5,6
65 - 7,8
8,8 - 9,2
Vi khuẩn nitrat
Nitrosomonas
3,9
7,7 - 7,9
9,7
Nitrosobacter
3,9
6,8 - 7,3
13,0
Nấm mốc
1,2
1,7 - 7,7
9,2 - 11,1
Ứng dụng ảnh hưởng của pH: Hiện nay người ta ứng dụng ảnh hưởng này trong sản xuất cũng như trong chọn giống vi sinh vật chủ yếu tạo điều kiện cho vi sinh vật có lợi phát triển và ức chế sự phát triển của vi sinh vật có hại. Thí dụ như trong đời sống ngườita thường hay ngâm dấm, dầm dấm. Đó là một trong những cách bảo quản.
Phản ứng pH môi trường tác động trực tiếp lên vi sinh vật. Ion hydro nằm trong thành phần môi trường làm thay đổi trạng thái điện tích của thành tế bào. Tuỳ theo nồng độ của chúng mà làm tăng hoặc giảm khả năng thẩm thấu của tế bào đối với những ion nhất định. Mặt khác chúng cũng làm ức chế phần nào các enzym có mặt trên thành tế bào.
Sự phát triển của vi sinh vật chỉ có thể rất nghiêm ngặt ở axit haykiềm. Đối với vi khuẩn thuận lợi nhất là chúng phát triển trong môi trường trung tính hoặc kiềmyếu. Đối với nấm men và nấm mốc thì phát triển ở môi trường axit yếu.
Nếu nồng độ hydro trong dung dịch vượt quá mức độ bình thường đối với vi sinh vật nào đóthì sự sống bị ức chế. Thí dụ nhưtrong quá trình làm dưa chua, độaxit dần dần tăng lên làm tiêu diệt những vi khuẩn gây thối, sauđó những vi khuẩn lactic.
Sự thay đổi pH môi trường có thểgây ra thay đổi kiểu lên men hay đặc tính lên men.
Trong điều kiện phòng thí nghiệm phần lớn chúng ta sử dụng những môi trường có pH đối với vi khuẩn 7 - 7,6; đối với nấm men và nấm mốc 3,0 - 6,0.
Bảng 2.13. Ảnh hưởng pH đối vớimột số vi sinh vật
LOÀI VI SINH VẬT
pH môi trường
Độ axit tối thiểu
Tối ưu
Kiềm tối thiểu
Saccharomyces cerevisiae
4
5,8
6,8
Streptococus lactic
4,0 - 5,1
7,9
Lactobacterinus casei
3,0 - 3,9
-
7,1
E. coli
4,4
6,5 - 7,8
7,8
Clostr.amylobacter
5,7
6,9 - 7,3
Vi khuẩn gây thối
Bac. Mesentericeus
5,8
6,8
8,5
Clostr. Putrificum
4,2
7,5 - 8,5
9,4
Vi khuẩn cố định đạm
Azotobacter chroccoccum
5,6
65 - 7,8
8,8 - 9,2
Vi khuẩn nitrat
Nitrosomonas
3,9
7,7 - 7,9
9,7
Nitrosobacter
3,9
6,8 - 7,3
13,0
Nấm mốc
1,2
1,7 - 7,7
9,2 - 11,1
Ứng dụng ảnh hưởng của pH: Hiện nay người ta ứng dụng ảnh hưởng này trong sản xuất cũng như trong chọn giống vi sinh vật chủ yếu tạo điều kiện cho vi sinh vật có lợi phát triển và ức chế sự phát triển của vi sinh vật có hại. Thí dụ như trong đời sống ngườita thường hay ngâm dấm, dầm dấm. Đó là một trong những cách bảo quản.