[Anh 9] Cấu trúc ngữ pháp?

O

olala1111

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

lối nói phụ hoạ
S + V (and) +S + modal +S -> modals là gì ?
sự hoà hợp giữa chủ từ và ĐT
every + noun(singular) + V (số ít) -> noun(singular) là gì
neither + of + noun(plural) + V số ít -> noun(plural)

Chú ý cách đặt tiêu đề: [Môn + Lớp] + ND Câu hỏi
Đã sửa! ~ one_day ~
 
Last edited by a moderator:
T

tamaharu

Sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ​

* Nguyên tắc chung: Chủ ngữ số ít thì hòa hợp với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều thì hợp với động từ số nhiều.
- Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/đại từ đứng trước theo các quy tắc sau:

QUY TẮC I: Hai danh từ/đại từ số ít, nối liền bởi “and” thì phải theo sau bởi 1 động từ số nhiều:
- She and I are friends.
- Linh and her friend are going to the library.
Nếu hai danh từ diễn đạt cùng 1 ý/1 sự kiện thì động từ chỉ là số ít.
- The lecture and author is coming to the stage.

QUY TẮC II: Hai danh từ/đại từ được nối bởi “with”, “as well as”, “together with”, “along with” "accompanied by" thì động từ phải hòa hợp với danh từ đầu tiên thứ nhất:
- Duong with her boyfriend is very tired.
- His family together with Nam are going on holiday in Ha Long Bay.

QUY TẮC III: Danh từ số ít đứng sau “each”, “every” hay danh từ số nhiều/đại từ số nhiều đứng sau “each of” đều hợp với động từ số ít:
- Each boy and girl has an English dictionary.
- Each of us gets a tin of coke.

QUY TẮC IV: Hai danh từ/đại từ được nối bằng “or/not”, “either…or/neither…nor”, “not only…but also” thì động từ phải hợp với “S” gần nhất:
- Either you or your husband is going to the meeting.
- Neither I nor you are young.

QUY TẮC V:

1.A number of nouns + verbs:
A number of workers are on strike.

2.The number of nouns + verb (số ít):
(Vì 1 số danh từ, tuy có hình thức số nhiều (s) nhưng ngụ ý là số ít, nên chỉ hợp với động từ số ít):
+ Danh từ chỉ bệnh tật như: meals, mumps, herpes, rickets (còi xương).
+ Danh từ chỉ môn học (academic subjects) như: physics, economics, linguistics, mathematics, statistics…
+ Danh từ chỉ địa danh như: Athens, Algiers, The United States, The Philippines, Brussels…
VD: The number of meals has raised, especially in the crowded population areas.
+ Trong một số danh từ tập hợp, cụm từ định lượng, việc sử dụng động từ số ít/số nhiều đôi khi tùy thuộc vào ý người nói muốn nhấn mạnh đến một tổng thể hay các bộ phận cấu thành tổng thể đó.
VD: The number of students who have withdrawn from class this quarter is appalling (dễ sợ).
Dart is/are often played in pubs. (dart = 1 mũi phi tiêu/ darts: trò chơi ném phi tiêu)

QUY TẮC VI: Danh từ chủ ngữ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng thì hợp với động từ số ít, VD:
- Ten tons of rubber is exported to Japan.
- Two years is long enough for them to separate from each other.
- Five kilometers is too far to walk.

QUY TẮC VII:
1.Phần trăm (percentages), phân số (fractions)
Phần trăm/phân số + of + uncountable noun + verb (số ít), VD:
Sixty percent of waste paper is recycled.
Three quarter of the world’s population lives in bad living condition.
2.Phần trăm, phân số + of + plural noun + verbs:
Half of the students in this class come from the country.
Less than fifty percent of students are bad at foreign language.

QUY TẮC VIII: Gerunds hay infinitives làm chủ ngữ đều hợp với động từ số ít:
- Smoking is bad for health.
- To live is to struggle.

QUY TẮC IX: Hợp thì với adverbial clause of time.
1.Adverbial clause of time được bắt đầu với connectors:
When/as (khi), before/after, by the time = before, while, whenever, as soon as (ngay khi), as long as (chừng nào mà/cho đến khi), till, until = just as (cho đến khi), since, no sooner …than = vừa mới thì đã = hardly…when.
2.Thì của động từ trong các mệnh đề phải phù hợp với nhau và phù hợp với nghĩa của connector
VD:
Until I lived in Vietnam, I had never known hot weather.
+ had known = past perfect à xảy rea trước lived
+ từ until = giải thích rõ điểm mốc thời gian: đến tận khi, do vậy tình huống had never known và lived phù hợp logic với nghĩa của connector until.
3.While thường dùng với continuous tense:
While I was walking down the street, I saw Maily driving a Toyota.
4. Adv. Clause of time không dùng thì tương lai:
I’ll remember that day as long as I live (không dùng as long as I’ll live). I’ll tell you that when you come.

Nguồn: Hội những người ôn thi đại học khối A1 @ facebook.com
 
T

tamaharu

Lối nói phụ họa​

Đây là lối nói lặp lại ý khẳng định hay phủ định của người khác mà không cần lặp nguyên câu của họ. Ta dùng cấu trúc "So" và "Too" , "Either" và "Neither" để làm việc này (...)

1. Khẳng định

Là lối nói phụ họa lại ý khẳng định của người khác tương đương với cấu trúc tiếng Việt "cũng thế".

Cấu trúc được dùng sẽ là so, too.

Động từ to be được phép dùng trực tiếp, động từ thường dùng với trợ động từ to do. Các động từ ở thời kép (Future, perfect, progressive) dùng với chính trợ động từ của nó.

affirmative statement (be) + and + ...​

Ví dụ:

I am happy, and you are too. = I am happy, and so are you.

Mình hạnh phúc và cậu cũng thế.



affirmative statement + and + S + auxiliary only + too

(compound verb) so +auxiliary only + S​



Ví dụ:

They will work in the lab tomorrow, and you will too. = They will work in the lab tomorrow, and so will you.

Ngày mai họ sẽ làm việc ở phòng thí nghiệm và cậu cũng vậy.



affirmative statement + and + S + do, does, or did + too

(compound verb) so + do, does, or did + S​



Ví dụ:

Jane goes to that school, and my sister does too. = Jane goes to that school, and so does my sister.

Jane đến ngôi trường đó và em gái tôi cũng thế.



2. Phủ định


Để phụ họa lại ý phủ định của người khác, tương đương với cấu trúc tiếng Việt "cũng không".

Thành ngữ được sử dụng sẽ là either và neither. Nên nhớ rằng:

+, Negative verb + Either

+, Neither + positive verb



Sử dụng giống lối nói phụ họa khẳng định với 3 loại: to be, động từ thường và các động từ ở thời kép.

negative statement + and + ...​

Ví dụ:

I didn't see Mary this morning, and John didn't either. = I didn't see Mary this morning, and neither did John.

Sáng nay tôi không thấy Mary và John cũng vậy.


Lưu ý: Các lối nói me toome neither chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

Nguồn: hellochao.vn
 
Top Bottom