D
dathuant99


Câu 1: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
Câu 2: Đun ancol no đơn chức X trong H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X bằng 1,4375. Công thức của X và Y là
A. C2H6O và C4H10O. B. CH4O và C2H6O.
C. CH4O và C3H8O. D. CH4O và C3H6O.
Câu 3: Khi đun ancol X đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc tạo được ete Y. Trong phân tử Y có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 64,865% và 13,51%, còn lại là oxi. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH2CH2OH. B. CH3CH2OH
C. CH3CH2CH2OH D. CH3CH2CH(OH)CH3
Câu 4: Đốt cháy 3,075 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng của ancol metylic và cho sản phẩm lần lượt đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng KOH rắn. Nếu cho lượng hai ancol trên tác dụng hết với Na thấy bay ra 672 ml H2 (ở đktc). Tổng khối lượng tăng của hai bình là
A. 3,645 gam. B. 9,915 gam. C. 6,534. D. 5,919.
Câu 5: Đun nóng 2 ancol đơn chức X, Y với H2SO4 đặc được hỗn hợp gồm 3 ete. Lấy ngẫu nhiên một ete trong số 3 ete đó đốt cháy hoàn toàn được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X, Y là
A. C2H5OH và C3H7OH. B. Hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon bằng nhau.
C. Hai ancol đơn chức không no. D. CH3OH và C2H5OH.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no A mạch hở cần ít nhất 0,25 mol O2. Công thức phân tử của ancol A là
A. C2H6O2. B. C3H8O2. C. C3H8O3. D. C2H6O.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 ; propan-1,2-điol. B. 4,9 ; propan-1,2-điol. C. 4,9 ; propan-1,3-điol. D. 4,9 ; glixerol.
Khối lượng của hỗn hợp đã đốt và công thức của Y là
A. 4,9 gam ; CH3OH B. 11 gam ; CH4O
Câu 8 : Ancol no đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 52,174%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y (là đồng đẳng của X) được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam nước.
C. 7,4 gam ; C2H6O D. 6,0 gam ; C3H8O
Câu 9: Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau ; tỉ khối hơi của M so với oxi bằng 1,91. Công thức phân tử của hai chất X và Y là
A. CH3OH và C2H6O. B. CH4O và C3H8O.
C. C2H6O và C3H8O. D. C3H8O và C4H10O.
Câu 10: Cho Na dư vào một dung dịch cồn (C2H5OH + H2O), thấy khối lượng H2 bay ra bằng 3% khối lượng cồn đã dùng. Dung dịch cồn có nồng độ phần trăm là
A. 72,57%. B. 70,57%. C. 75,57%. D. 68,57%.
Câu 11: Cho 10,8 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở và ancol Y no, mạch hở có số mol bằng nhau tác dụng với natri dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của X và Y là
A. C2H6O và C2H6O2. B. C3H6O và C3H8O.
C. C3H8O và C3H8O3. D. C3H8O và C3H8O2.
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
Câu 2: Đun ancol no đơn chức X trong H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X bằng 1,4375. Công thức của X và Y là
A. C2H6O và C4H10O. B. CH4O và C2H6O.
C. CH4O và C3H8O. D. CH4O và C3H6O.
Câu 3: Khi đun ancol X đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc tạo được ete Y. Trong phân tử Y có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 64,865% và 13,51%, còn lại là oxi. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH2CH2OH. B. CH3CH2OH
C. CH3CH2CH2OH D. CH3CH2CH(OH)CH3
Câu 4: Đốt cháy 3,075 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng của ancol metylic và cho sản phẩm lần lượt đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng KOH rắn. Nếu cho lượng hai ancol trên tác dụng hết với Na thấy bay ra 672 ml H2 (ở đktc). Tổng khối lượng tăng của hai bình là
A. 3,645 gam. B. 9,915 gam. C. 6,534. D. 5,919.
Câu 5: Đun nóng 2 ancol đơn chức X, Y với H2SO4 đặc được hỗn hợp gồm 3 ete. Lấy ngẫu nhiên một ete trong số 3 ete đó đốt cháy hoàn toàn được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X, Y là
A. C2H5OH và C3H7OH. B. Hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon bằng nhau.
C. Hai ancol đơn chức không no. D. CH3OH và C2H5OH.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no A mạch hở cần ít nhất 0,25 mol O2. Công thức phân tử của ancol A là
A. C2H6O2. B. C3H8O2. C. C3H8O3. D. C2H6O.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 ; propan-1,2-điol. B. 4,9 ; propan-1,2-điol. C. 4,9 ; propan-1,3-điol. D. 4,9 ; glixerol.
Khối lượng của hỗn hợp đã đốt và công thức của Y là
A. 4,9 gam ; CH3OH B. 11 gam ; CH4O
Câu 8 : Ancol no đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 52,174%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y (là đồng đẳng của X) được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam nước.
C. 7,4 gam ; C2H6O D. 6,0 gam ; C3H8O
Câu 9: Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau ; tỉ khối hơi của M so với oxi bằng 1,91. Công thức phân tử của hai chất X và Y là
A. CH3OH và C2H6O. B. CH4O và C3H8O.
C. C2H6O và C3H8O. D. C3H8O và C4H10O.
Câu 10: Cho Na dư vào một dung dịch cồn (C2H5OH + H2O), thấy khối lượng H2 bay ra bằng 3% khối lượng cồn đã dùng. Dung dịch cồn có nồng độ phần trăm là
A. 72,57%. B. 70,57%. C. 75,57%. D. 68,57%.
Câu 11: Cho 10,8 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở và ancol Y no, mạch hở có số mol bằng nhau tác dụng với natri dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của X và Y là
A. C2H6O và C2H6O2. B. C3H6O và C3H8O.
C. C3H8O và C3H8O3. D. C3H8O và C3H8O2.