ai đã từng học anh văn nhưng chưa rõ về ngữ pháp câu thì zo đây tôi chỉ co.

C

cau_be_thong_minh

ui, ai cũng giỏi tiếng anh cả, hay... cám ơn vì đã cho tui mẹo học vặt nhé,
 
H

hoa1113

cảm ơn bạn nhiều nha. Nhờ bạn mà mình đã học tốt Tiếng Anh rùi đó. Thank you very much
 
Y

yen_canary_169

không ai góp ý cho bài tìm lỗi sai ở trang trước ah?mọi người góp ý đi chứ .Cùng học tập mà.
 
M

myvan22


vì từ ''say'' khi thêm ''s'' phiên âm là /e/. Đọc là /sez/
mấy pạn cho mình hỏi chút:
teenage
luggage
manage
damage
từ gạch dưới là '' age'', vậy từ nào đọc khác dạ?????!!!!
Vô cùng Thaks:)
 
M

myvan22

1)"Public television stations are different from commercial stations, _________ "
A. because they receive money differently and different types of shows
B. for money and program types
c. in the areas of funding and programming
D. because the former receives money and has programs differently from the latter
đáp án là câu C nhưng mình không hiểu tại sao mong các bạn giúp mình nhé!!
2)"When she saw the clouds, she went back to the house to _________ her umbrella "
A.carry
B. fetch
C.gather
D.reach
đáp án là câu B nhưng mình thấy câu A cũng hợp lí mà?


ừhm! mình nghĩ từ ''carry '' dùng khi pạn nói ai đó mang vác cái vật nặng gì. còn từ ''fetch'' nó có nghĩa là 'tìm về''. vỵ câu nài là :" khi cô ấy thấy những đám mây, cô ta way về tìm lại cây dù của mình''
mình nghĩ là như vậy, không bik có đúng không HHIHIHIHIHI
 
T

tomandjerry789

Sao mấy cái này nhìn giống copy quá! Mấy bữa tui có xem mấy cái ngữ pháp căn bản dài hơn cái này nhiều. Hình như ở trang 3, cái mà có 5 sao ấy.:khi (88)::khi (183):
 
J

jun11791

1)"Public television stations are different from commercial stations, _________ "
A. because they receive money differently and different types of shows
B. for money and program types
c. in the areas of funding and programming
D. because the former receives money and has programs differently from the latter
đáp án là câu C nhưng mình không hiểu tại sao mong các bạn giúp mình nhé!!
2)"When she saw the clouds, she went back to the house to _________ her umbrella "
A.carry
B. fetch
C.gather
D.reach
đáp án là câu B nhưng mình thấy câu A cũng hợp lí mà?


ừhm! mình nghĩ từ ''carry '' dùng khi pạn nói ai đó mang vác cái vật nặng gì. còn từ ''fetch'' nó có nghĩa là 'tìm về''. vỵ câu nài là :" khi cô ấy thấy những đám mây, cô ta way về tìm lại cây dù của mình''
mình nghĩ là như vậy, không bik có đúng không HHIHIHIHIHI

Thực ra 2 câu này là do bạn nhandaumua gửi bên topic "[anh] Tổng hợp các vấn đề cần hỏi". Câu 2 mình đã trả lời, còn câu 1 thì chịu, hiểu nghĩa các đáp án A, b, c, d nhưng ko lý giải dc tại sao chọn câu này chứ ko phải chọn câu kia
 
X

xbupbevipx

mấy bạn post bài giảng cho dễ. chứ nhiều chữ như vầy thỳ mình ghét đọc lắm
 
T

tomandjerry789

Post nhiều ghê. Nhìn giống copy quá. Tui có coi mấy cái ngữ pháp cơ bản rùi.:khi (52):
 
T

tomandjerry789

Để tui tóm tắt 12 thì cơ bản cho:
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức: S + Verb_s/es + Object (Đối với động từ Tobe)
S + do/does + Verb + Object. (Đối với động từ thường)
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý: Ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : “o, s, x, ch, sh”.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ví dụ: He plays badminton very well
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous):
Công thức: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment, at this time,............
Cách dùng:
+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ví dụ: The children are playing football now.
+ Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ví dụ: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
+ Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ví dụ: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
+ Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ví dụ: He is coming tomrow
Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức cảm giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ví dụ: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
3. Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past):
Công thức: S + was/were + Verb_ed + Object.
S + Irregular verbs + Object.
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night,......
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
Chủ từ + Ðộng từ quá khứ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
4. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous):
Công thức: S + was/were + Verb_ing + Object.
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
Chủ từ + Were/Was + Verb_ing.
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
5. Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect):
Công thức: S + have/has + Past participle + Object.
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
+ Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
+ For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
6. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous):
Công thức: S + have/has + been + Verb_ing + Object.
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect):
Ví dụ: S + had + Past Participle + O
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Past Perfect Continuous):
Công thức: S + had + been + V_ing + O
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. Tương Lai Đơn (Simple Future):
Công thức: S + shall/will + V(infinitive) + O
Cách dùng: Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng “will” hoặc “be going to”.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
Chủ từ + Am (Is/Are) Going to + Ðộng từ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
Chủ Từ + Will + Động từ (ở hiện tại: simple form)
10. Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous):
Công thức: S + shall/will + be + Verb_ing + Object.
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
Chủ từ + Will + Be + Ðộng từ thêm -ing hoặc
Chủ từ + Be going to + Be + Ðộng từ thêm -ing.
11. Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect):
Công thức: S + shall/will + have + Past Participle
Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Chủ từ + Will + Have + Qúa khứ phân từ (Past Participle)
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
Công thức: S + shall/will + have been + V_ing + O
Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Các bạn nhớ ủng hộ nha!:)>-
 
  • Like
Reactions: tranquoctuanbd
C

churong_long

troi dat nhin cai nay dau het ca dau. Tui nghi chac day ban di copy odau chu ma co ranh ngoi danh may thu nay
Lần sau nhớ viết có dấu nhé!!:)
 
Last edited by a moderator:
T

tomandjerry789

Tui mà thèm đi copy hả trời!
Cái này tui lấy trong sách ra chứ ở đâu mà có!!!
:)>-:)>-
 
J

jun11791

Hơ, thật ra chị học xong lớp 12 rồi mà bắt chị tổng hợp lại mấy kiến thức cơ bản 1 cách tỉ mỉ như trên cũng bó tay luôn, công nhận em vinhsieu201 siêng thật, nhg thôi cũng cảm ơn em vì đóng góp cho diễn đàn.

Nhg chị nói thật, n~ thứ này ko cần thiết lắm. Vì n~ thứ này, ai vào học môn tiếng Anh cũng tự biết ý thức là phải nắm thật vững thật chắc, vì đó toàn là n~ kiến thức trên cả cơ bản (quan trọng), ko nắm chắc thì nói chi đến học n~ thứ cao hơn. Vì thế, ng` nào cứ ỷ lại chờ ng` khác tổng hợp lại kiến thức cho mình, rồi cảm ơn, copy xuống máy, đảm bảo cũng ko đủ kiên nhẫn đọc hết, mà có đọc hết cũng ko ngấm vào đầu là bao. Chỉ khi nào tự tay mình tổng hợp, khái quát lại kiến thức theo cách hiểu riêng của mình, rồi tìm tài liệu bổ sung thêm vào n~ thiếu sót còn thiếu, ấy mới là cách học hiệu quả & thông minh nhất. Đó cũng là phương pháp học chung cho tất cả các môn, kể cả môn xẫ hội hay môn tự nhiên đi chẳng nữa.

Với lại chị cũng đọc qua bài của Vinhsieu201, chị nghĩ các em lên đây là để học. Chuyện ng` ta copy ở đâu ra, các em quan tâm làm gì nhỉ. Điều quan trọng là các em biết chọn lọc kiến thức, hấp thụ dc n~ tinh túy của bài viết là ok rồi. Đừng lãng phí post n~ bài viết nsoi n`g này copy thế này, ng` nọ copy thế kia. Vì chj biết rằng, có n`bài viết copy từ n~ diẽn đàn khác nhau hay có thể dễ dàng tìm dc trên Google nhg vẫn nhận dc n` lời cảm ơn đấy thôi
 
Top Bottom