ai đã từng học anh văn nhưng chưa rõ về ngữ pháp câu thì zo đây tôi chỉ co.

V

vinhsieu201

bắt đầu nha trước tiên là thì THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG bắt đầu vào bài nha.
Đây là một trong những thì được dùng nhiều nhất trong cuộc sống hàng ngày. Khi học xong thì này, bạn sẽ có thêm kiến thức ngữ pháp để đặt câu. Để đặt được càng nhiều câu, bạn càng phải biết nhiều động từ. Bạn chỉ cần nhớ động từ ở dạng nguyên mẫu của nó. Khi chủ ngữ thay đổi, động từ sẽ phải thay đổi cho phù hợp và thay đổi như thế nào, bài này sẽ chỉ cho bạn các quy tắc cần biết. Động từ thường loại trừ động từ TO BE và động từ khiếm khuyết.


Một lần nữa, khi học thì nào ta luôn xem xét công thức của nó ở 3 thể: khẳngđịnh, phủ định và nghi vấn.

* Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ


-Lưu ý:

+ Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ.

+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ, ngữ đại từ số nhiều: TA DÙNG DẠNG NGUYÊN MẪU CỦA ĐỘNG TỪ.

+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA THÊM S HOẶC ES NGAY SAU ĐỘNG TỪ.

+ Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau:

+ ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES. Ví dụ:

WATCH -->HE WATCHES...

GO --> SHE GOES...

DO --> HE DOES...

MISS -- SHE MISSES...

WASH --> HE WASHES...

MIX --> SHE MIXES...

DOZE --> HE DOZES...

+ KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI THÊM ES: FLY --> IT FLIES...

+ TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S.

- Thí dụ:

+ I LIKE ICE-CREAM = Tôi thích kem.

+ YOU ALWAYS GET UP LATE. = Bạn luôn luôn dậy trễ.

+ THEY SING KARAOKE EVERY SUNDAY. = Họ hát karaoke mỗi chủ nhật.

+ SHE LOVES DURIANS = Cô ấy mê món sầu riêng.

+ HE AND I SING VERY WELL. = Anh ta và tôi hát rất hay.

+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG. = Con chó đó sủa tối ngày.

+ SHE CRIES WHEN SHE MISSES HER HOMETOWN. = Cô ấy khóc khi nhớ nhà.

- Ngoại lệ:

HAVE --> HAS

I HAVE...

YOU HAVE..

SHE HAS...

* Công thức thể phủ định:

Chủ ngữ + DO hoặc DOES + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ


- Lưu ý:

+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là danh từ, ngữ danh từ số nhiều, ta dùng DO.

+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng DOES

+ DO NOT viết tắt là DON'T

+ DOES NOT viết tắt là DOESN'T

+ Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn mạnh.

- Thí dụ:

+ I DON'T LIKE HIM = Tôi không thích anh ta.

+ YOU DON'T UNDERSTAND THE MATTER = Bạn không hiểu vấn ề ở đây.

+ SHE DOESN'T RESPECT OLD PEOPLE JUST PEOPLE THEY ARE OLD = Cô ta không kính trọng người lớn tuổi chỉ vì họ lớn tuổi.

+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG BECAUSE IT DOESN'T WANT TO BE CHAINED. = Con chó đó sủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại.

* Công thức thể nghi vấn:

DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?


- Lưu ý:

+ Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào.

+ Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào.

- Thí dụ:

+ DO YOU LIKE COFFEE? = Bạn có thích cà phê không?

+ DOES SHE LIKE ME? Cô ấy có thích tôi không?

+ DO THEY KNOW THEY DISTURB OTHER PEOPLE WHEN THEY SING KARAOKE TOO LOUD? = Khi họ hát karaoke quá lớn, họ có biết rằng họ làm phiền người khác không?

* Khi nào dùng thì hiện tại đơn:

- Khi cần diễn tả một hành động chung chung, thường lặp đi lặp lại trong hiện tại.

- Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng (mặt trời mọc ở hướng Đông)

- Khi đưa ra chỉ dẫn (Đến ngã tư, quẹo trái).

- Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định

- Khi nói về một thói quen trong hiện tại

- VD:

+ The sun rises in the east and sets in the west. = Mặt trời mọc ở hướngĐông và lặn ở hướng Tây.

+ You walk down this street and turn left at the second crossroads. = Bạn đi đường này và rẽ trái ở ngã tư thứ hai.

+ The bus leaves at 8 o'clock. = Xe buýt khởi hành lúc 8 giờ

+ I always go to bed before 12. = Tôi luôn đi ngủ trước 12 giờ.

* Những trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn:

NEVER = không bao giờ

SOMETIMES = thỉnh thoảng

OFTEN = thường

USUALLY = thường (mức độ thường cao hơn OFTEN)

ALWAYS = luôn luôn

EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần), YEAR (năm)...)

* 3 Loại câu hỏi với thì hiện tại đơn của động từ thường:

- Câu hỏi YES - NO:

+ Cấu trúc : giống như thể nghi vấn trên đây.

+ Cách trả lời:

Nếu trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DO hoặc DOES (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)

Nếu trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DO NOT hoặc DOES NOT (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)

+ Thí dụ:

DO YOU UNDERSTAND WHAT I SAID? = Bạn có hiểu điều tôi vừa nói không?

Trả lời YES: ---> YES, I DO.

Trả lời NO: ---> NO, I DON'T.

- Câu hỏi OR:

+ Cấu trúc:

DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 + Bổ ngữ 3 (nếu có)?

+ Cách trả lời:

Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 (tùy theo người trả lời)

Lưu ý:

Động từ phù hợp là phải được chia tương ứng theo chủ ngữ, phần trên đây có giải thíc.

Ta có thể rút ngắn câu trả lời bằng cách bỏ chủ ngữ và động từ, chỉ trả lời với bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3...

+ Thí dụ:

Hỏi: DO YOU LIKE COFFE OR TEA? = Bạn thích cà phê hay trà?

Trả lời: I LIKE COFFEE. (nếu thích cà phê) --------> Cách trả lời gọn hơn: COFFEE.

Trả lời: I LIKE COFFEE (nếu thích trà) ---------------> Cách trả lời gọn hơn: TEA.

- Câu hỏi WH:

+ Cấu trúc:

Từ WH + DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?


+ Cách trả lời: theo nội dung câu hỏi, công thức giống như công thức thể khẳng định ở trên.

+ Thí dụ:

Hỏi: WHY DO YOU DISLIKE HIM? = Tại sao bạn ghét anh ta?

Trả lời: BECAUSE HE IS ARROGANT. =Tại vì anh ta ki
 
Last edited by a moderator:
V

vinhsieu201

còn đây là thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngoài ra nó còn được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là thì một trong những thì cơ bản.



* Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có)


- Lưu ý:

+ TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) -nếu cần, bạn xem lại bài "Động từ TO BE".

+ Động từ nguyên mẫu khi không nói gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu không có TO.

+ Khi thêm ING ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau:

Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái E, bỏ E đi rồi mới thêm ING ( RIDE --> RIDING)

Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái E, thêm ING bình thường, không bỏ E ( SEE --> SEEING)

Nếu động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi mới thêm ING (DIE --> DYING)

Nếu động từ đơn âm tận cùng bằng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) với một và chỉ một phụ âm, ta viết phụ âm đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ING. ( STOP --> STOPPING, WRAP --> WRAPPING, SHOP --> SHOPPING...)

Các động từ ngoài các quy tắc trên ta thêm ING bình thường.

- Thí dụ:

+ I AM TYPING A LESSON = Tôi đang đánh máy 1 bài học

+ YOU ARE READING THIS ARTICLE = Bạn đang đọc bài này.

+ HE IS SLEEPING = Anh ta đang ngủ

+ SHE IS SWIMMING = Cô ấy đang bơi.

+ THE DOG IS BARKING = Con chó đang sủa

* Công thức thể phủ định:

Chủ ngữ + TO BE + NOT + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có)

- Lưu ý:

+ TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ. (AM hay IS hay ARE)

+ AM NOT không viết tắt nhưng có thể viết tắt I M = I'M

+ IS NOT viết tắt = ISN'T

+ ARE NOT viết tắt = AREN'T

- Thí dụ:

+ I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tôi không phải đang đùa đâu, tôi nói nghiêm chỉnh đấy!

+ SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE IS DRINKING VODKA. = Cô ta không phải đang uống nước, cô ta đang uống rượu vodka.

* Công thức thể nghi vấn:

TO BE + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) ?


- Lưu ý:

+ TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE)

- Thí dụ:

+ ARE YOU KIDDING? = Mầy đang đùa hả?

+ IS SHE CRYING? Có phải cô ấy đang khóc

* Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn:

- Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nói.

+ I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tôi đang cố giải thích ngữ pháp cơ bản cho bạn.

- Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, nhưng không nhất thiết là trong lúc đang nói. Nói cách khác, tình huống này mô tả một hành động hiện trong quá trình thực hiện trong hiện tại:

+ I AM WORKING ON A WEBSITE = Tôi đang làm 1 website (Khi tôi nói câu này, tôi có thể đang uống cà phê với bạn, nhưng tôi đang trong quá trình thực hiện hành động làm website)

- Khi diễn ta hành động mà bình thường không xảy ra, hiện giờ chỉ xảy ra tạm thời thôi, vì một lý do nào đó.

+ I AM NOT WORKING TODAY BECAUSE I HAVE A BAD FEVER .= Hôm nay tôi không làm việc vì tôi bị sốt cao (Bình thường tôi làm việc, tạm thời hôm nay không làm việc vì bị sốt)

- Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai rất gần, đã có kế hoạch sẵn, phải nêu rõ trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.

+ I AM SEEING MY DENTIST TOMORROW = Ngày mai tôi đi gặp nha sĩ của tôi. (đã có hẹn sẵn với nha sĩ)

+ ARE YOU DOING ANYTHING TONIGHT? = Tối nay em có làm gì không? (hỏi xem người ta có lên kế hoạch gì cho tối nay hay chưa)

* Câu hỏi WH với thì hiện tại tiếp diễn:

- Công thức câu hỏi: thêm từ WH trước công thức thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn.

- Thí dụ:

+ WHAT ARE YOU DOING ? Anh đang làm gì vậy?

+ WHEN ARE YOU COMING HOME ? Khi nào anh về nhà?

* Cần biết thêm:

- Vì tính chất của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động đang xảy ra nên ta thường dùng các trạng từ sau với thì này:

NOW = bây giờ

RIGHT NOW = ngay bây giờ

AT THE MOMENT = hiện thời

FOR THE TIME BEING = trong thời điểm hiện tại

- Một số động từ với bản chất ngữ nghĩa của chúng không thể dùng với thì tiếp diễn được, như:

KNOW = biết

BELIEVE = tin

UNDERSTAND = hiểu

HATE = ghét

LOVE = yêu

LIKE = thích

SOUND = nghe có vẻ

NEED = cần (tiếng Việt có thể nói "Tôi đang cần" nhưng tiếng Anh không thể dùng thì hiện tại tiếp diễn với động từ này, nếu muốn nói "Tôi đang cần..." bạn phải nói "I AM IN NEED OF..." hoặc chỉ là " I NEED...")

APPEAR = trông có vẻ

SEEM = có vẻ

OWN = sở hữu (tiếng Việt có thể nói " Tôi đang có..." nhưng tiếng Anh không dùng tiếp diễn với OWN mà chỉ cần nói " I OWN..." = Tôi sở hữu..
 
V

vinhsieu201

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH :
Nhu cầu diễn đạt của chúng ta rất lớn và nếu chỉ với những bài học trước, chúng ta sẽ không thể diễn đạt một số ý như: nói ai đó vừa mới làm gì, kể lại trải nghiệm của ta, thông báo ta đã bắt đầu làm và vẫn còn đang làm một việc gì đó,vv...Nhưng không sao, học xong bài này, bạn sẽ đặt được những câu như vậy.



* Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.


- Giải thích:

+ Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng HAVE

+ Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS

+ Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.

WANTED --> WANTED

NEEDED --> NEEDED

Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:

1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)

2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)

3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)

4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.

+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ hoàn thành BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ hoàn thành không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ hoàn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học thì quá khứ ở bài sau- và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:

DO --> DID

GO --> GONE

SPEAK --> SPOKEN

WRITE --> WRITTEN

Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.

- Thí dụ:

+ I HAVE FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong.

+ SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại.

* Công thức thể phủ định:

Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + NOT + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.


- Cách viết tắt:

+ HAVE NOT viết tắt = HAVEN'T

+ HAS NOT viết tắt = HASN'T

- Lưu ý:

+ Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ)

- Thí dụ:

YOU HAVEN'T ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi.

HE HASN'T BEEN HERE BEFORE. = Trước giờ anh ta chưa đến đây.

* Công thức thể nghi vấn:

HAVE hoặc HAS + Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ phân từ ?


- Thí dụ:

+ HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = Bạn có bao giờ cảm thấy cô đơn trong đám đông?

+ HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cô ấy trả lời email bạn chưa?

* Khi nào ta dùng thì hiện tại hoàn thành:

- Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa.

+ HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Trước giờ bạn ăn món sushi chưa?

+ I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tôi chưa bao giờ đi Singapore.

- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại

+ I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tôi đã làm giáo viên được 5 năm (đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên)

+ SHE HASN'T COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu rồi cô ấy chưa đến đây. (đã bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây)

- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hay hậu quả trong hiện tại.

+ I HAVE HAD DINNER = Tôi đã ăn tối xong (giờ tôi còn no).

+ HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấy đã bị mất bóp tiền (giờ anh ấy không có bóp tiền)

- Chú ý phân biệt 2 câu sau:

+ HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta không có ở đây đâu, anh ta đi Singapore chưa về).

+ HE HAS BEEN TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta đã được dịp đi Singapre trước đây, hiện tại anh ta không nhất thiết phải đang ở Singapre)


--------------------------------------------------------------------------------

* Danh sách một số động từ bất quy tắc thông dụng:

Dạng nguyên mẫu
Dạng quá khứ
Dạng quá khứ phân từ

awake = đánh thức awoke awoken
be (xem bài độngừ TO BE)
was, were been
beat =đánh, thắng beat beaten
become = trở thành became become
begin = bắt đầu began begun
bend = bẻ cong
bent bent
bet = cá, đánh cuộc bet bet
bid =đấu giá bid bid
bite = cắn bit bitten
blow = thổi blew blown
break = làm vỡ broke broken
bring =đem lại brought brought
broadcast = truyền hình, truyền thanh
broadcast broadcast
build = xây dựng built built
burn = làm bỏng, đốt cháy burned/burnt burned/burnt
buy = mua
bought bought
catch = bắt lấy caught caught
choose = chọn chose chosen
come =đến came come
cost = tốn cost cost
cut = cắt cut cut
dig =đào (đào lổ) dug dug
do = làm did done
draw = rút ra
drew drawn
dream = mơ, mơ ước dreamed/dreamt dreamed/dreamt
drive = lái xe 4 bánh trở lên drove driven
drink = uống drank drunk
eat = ăn ate eaten
fall = rơi fell fallen
feel = cảm thấy felt felt
fight = chiến đấu fought fought
find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào found found
fly = bay
flew flown
forget = quên forgot forgotten
forgive = tha thứ forgave forgiven
freeze =đông lạnh, đông thành đá froze frozen
get = lấy (tra từ điển thêm) got gotten
give = cho
gave given
go =đi went gone
grow = trưởng thành, trồng grew grown
hang = treo
hung hung
have = có had had
hear = nghe
heard heard
hide = giấu, trốn hid hidden
hit =đánh hit hit
hold = nắm, cầm, giữ held held
hurt = làm tổn thương hurt hurt
keep = giữ kept kept
know = biết knew known
lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm) laid laid
lead = dẫn đầu, lãnh đạo led led
learn = học, học được learned/learnt learned/learnt
leave = rời khỏi left left
lend = cho mượn lent lent
let =để (để cho ai làm gì đó) let let
lie = nói dối lay lain
lose = mất, đánh mất, thua cuộc lost lost
make = làm ra
made made
mean = muốn nói, có nghĩa là meant meant
meet = gặp mặt met met
pay = trả giá, trả tiền paid paid
put = đặt,để (tra từ điển thêm) put put
read =đọc read read
ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh rode ridden
ring = reo, gọi điện thoại rang rung
rise = mọc, lên cao
rose risen
run = chạy ran run
say = nói said said
see = thấy saw seen
sell = bán sold sold
send = gửi sent sent
show = cho xem
showed showed/shown
shut =đóng shut shut
sing = hát sang sung
sit = ngồi sat sat
sleep = ngủ slept slept
speak = nói spoke spoken
spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng thời gian)
spent spent
stand =đứng stood stood
swim = bơi, lội swam swum
take = lấy, nhận (tra từ điển thêm) took taken
teach= dạy taught taught
tear = xé tore torn
tell = cho ai biết
told told
think = nghĩ, suy nghĩ thought thought
throw = quăng, vứt threw thrown
understand = hiểu understood understood
wake = thức dậy woke woken
wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức (nước hoa)
wore worn
win = chiến thắng won won
write = viết wrote written
 
V

vinhsieu201

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thì tương lai đơn có lẽ là thì đơn giản và dễ hiểu nhất trong tiếng Anh.

* Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.

- Viết tắt "Chủ ngữ + WILL":

+ I WILL = I'LL

+ WE WILL = WE'LL

+ YOU WILL = YOU'LL

+ THEY WILL = THEY'LL

+ HE WILL = HE'LL

+ SHE WILL = SHE'LL

+ IT WILL = IT'LL

- Thí dụ:

+ I WILL HELP YOU. = Tôi sẽ giúp bạn.

+ SHE WILL CALL YOU WHEN SHE ARRIVES. (Cô ấy sẽ gọi điện cho bạn khi cô ấy đến nơi).

* Công thức thể phủ định:

Chủ ngữ + WILL + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.

- Viết tắt

+ WILL NOT = WON'T

- Nhấn mạnh phủ định:

+ Ta có thể thay NOT bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định.

- Thí dụ:

+ I WILL NOT HELP HIM AGAIN.= Tôi sẽ không giúp nó nữa.

+ I WILL NEVER HELP HIM AGAIN. = Tôi sẽ không bao giờ giúp nó nữa.

* Công thức thể nghi vấn:

WILL + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?

- Thí dụ:

+ WILL YOU BE AT THE PARTY TONIGHT? = Tối nay bạn sẽ có mặt ở buổi tiệc hay không?

- Câu hỏi WH:

+ Ta chỉ cần thêm ừ WH trước công thức trên để đặt câu hỏi WH.

WHEN WILL YOU GO BACK TO YOUR COUNTRY? = Khi nào bạn sẽ trở về nước?

* Khi nào dùng thì tương lai đơn ?


- Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói.

+ I AM SO HUNGRY. I WILL MAKE MYSELF A SANDWICH. = Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì sandwich.

- Khi muốn diễn tả một lời hứa

+ (I PROMISE) I WILL NOT TELL ANYONE ELSE ABOUT YOUR SECRET. = (Tôi hứa) tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn.

- Khi muốn diễn tả một dự đoán về tương lai.

+ IT WILL RAIN TOMORROW. = Ngày mai trời sẽ mưa.

* Lưu ý:

- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó KHÔNG dùng thì tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tại đơn; trong mệnh đề chính ta mới có thể dùng thì tương lai đơn.

+ WHEN YOU COME HERE TOMORROW, WE WILL DISCUSS IT FURTHER. = Ngày mai khi bạn đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm. ("Ngày mai khi bạn đến đây" là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng thì hiện tại đơn, "chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta dùng thì tương lai đơn)

- Ngày xưa, khi học thì tương lai đơn, giáo viên sẽ dạy bạn về từ SHALL, rằng SHALL được dùng thay cho WILL khi chủ ngữ là I hoặc WE. Tuy nhiên, ngày nay, tất cả chủ ngữ đều dùng WILL. SHALL chỉ còn được dùng trong văn bản trang trọng như văn bản luật và các hợp đồng. Thậm chí, người ta còn đang muốn thay thế SHALL bằng WILL trong những văn bản trang trọng đó. Bạn chỉ cần nhớ một trường hợp duy nhất mà SHALL còn được dùng trong thực tế là:

+ SHALL WE GO NOW? = Bây giờ chúng ta đi chứ?
 
N

nhandaumua

mong các bạn giúp đỡ mình với nhé:
1)sự khác nhau giữa "devotion" và "devotement"
2)chọn từ có cách phát âm khác với những từ còn lại:
A.detrays
B.says
C.plays
D.pays
đáp án là câu B nhưng mình không hiểu tại sao vì từ say cũng giống như 3 từ còn lại đều phát âm là/_ei/mà ??
 
H

huongngoclam_buon

@ Vinh Siêu 201 :
cậu post gì mà kinh khủng thế hả , tớ đã đang đau đầu sẵn đây . mà cậu học hết đc mấy kiến thức ngữ pháp ấy chưa :D khổ thân cậu :D dù sao cũng nhấn nút cám ơn phát :D post xong từng ấy chắc cũng toát mồ hôi hột cậu nhỉ :D:-SS
 
P

phaodaibatkhaxampham

hừ post hay là đi copy không biết chừng
mấy cái này ai kiên nhẫn mà đọc cho hết
cầm sách đọc đỡ đau mắt
tốt hơn là hãy xây dụng theo hình thức hỏi đáp
@ huongngoclam: bạn thật tốt bụng ......như mình há há
 
K

ku.kin

mong các bạn giúp đỡ mình với nhé:
1)sự khác nhau giữa "devotion" và "devotement"
2)chọn từ có cách phát âm khác với những từ còn lại:
A.detrays
B.says
C.plays
D.pays
đáp án là câu B nhưng mình không hiểu tại sao vì từ say cũng giống như 3 từ còn lại đều phát âm là/_ei/mà ??
bởi vì,says dùng ở ngôi thứ 3 số ít phát âm là /_az/
hình như là vậy đó,đây là 1 trường hợp đặc biệt
 
H

huongngoclam_buon

hừ post hay là đi copy không biết chừng
mấy cái này ai kiên nhẫn mà đọc cho hết
cầm sách đọc đỡ đau mắt
tốt hơn là hãy xây dụng theo hình thức hỏi đáp
@ huongngoclam: bạn thật tốt bụng ......như mình há há
__________________


tớ dám khẳng định là cái cậu bạn nì đi cóp pi rồi pết , ngồi gõ 1 bài văn tớ đã kô thở nổi rồi huống chi @-) má ơi từng kia @-) má ơi là má @-)
Công nhận đấy , cầm sách đọc cho đỡ mệt , chứ còn đọc ở đâu thì chả đau mắt , thế mà cậu kô biết hả pháo đài .
Mà mấy kiến thức này trong quyển ngữ pháp tiếng anh cơ bản của Mai Lan Hương và Nguyễn Thanh Loan nhà tớ có hết à , nhưng tớ chưa đọc hết đâu à :D hí hí vì bệnh lười học Anh :D
@ Pháo đài : cậu kêu là cậu tốt như mềnh hả , zị mà thấy người ta post bài mệt thế cũng không thèm cảm ơn 1 phát là sao hả :-SS tốt thế hả :D
 
N

nhandaumua

mình hỏi tiếp nhé:
1)"Public television stations are different from commercial stations, _________ "
A. because they receive money differently and different types of shows
B. for money and program types
c. in the areas of funding and programming
D. because the former receives money and has programs differently from the latter
đáp án là câu C nhưng mình không hiểu tại sao mong các bạn giúp mình nhé!!
2)"When she saw the clouds, she went back to the house to _________ her umbrella "
A.carry
B. fetch
C.gather
D.reach
đáp án là câu B nhưng mình thấy câu A cũng hợp lí mà???

P/s : còn về phần những bài post của bạn "vinh sieu" mình rất cám ơn vì có thể nó không giúp ich cho các bạn nhưng giúp ích mình rất nhiều (và còn cảm ơn vì bạn đã nhiệt tình tìm trên mạng và tích cực đóng góp vào mục này^_^)nhưng để tiết kiệm thời gian và công sức bạn chỉ nên post lên những bài thật sự cần thiết hoặc mới lạ nhé!!!^_^chúc bạn học tốt
 
Last edited by a moderator:
F

full_house_one

Tìm lỗi sai :
1. Unlike my father, I do not like many sugar in my coffee.
2. The answer is in the line fifteen on page four.
3. There were so little good seats left that we decided not to buy tickets to the concert.
4.My brother doesn't care how much does the car cost because he is going to buy it anyway.
5.The police allowed him go because there was no evidence.
 
H

heoheo1819

Làm seo để phân biệt đc thì TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN, TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH, TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN??? Mình đang rối bù đầu lên phát điên đi đc!!!!
 
Y

yen_canary_169

1,many
2,on page four
3,so little
4,does the car cost
5,allowed
Bạn chỉ yêu cầu tìm lỗi sai thôi.
 
K

ku.kin

1,thì tương lai tiếp diễn

a, form:S + will +be +v_ing
b, usage:
-thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một thời kỳ ở tương lai.
ex:What will you be doing when i come tomorrow?
- nó diễn tả một hành đọng sẽ xảy ra vào một thời điểm ở tương lai
ex:he will be doing rếarch at thí time tomorrow.
 
K

ku.kin

thì tương lai hoàn thành
a,form:s +will +have+v3(past participle)
b,usage:
-thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành đọng sẽhoanf tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai
- thì này thường dùng trong câu có các cụm tù chỉ thời gian như:"BY(+mốc thời gian);"BY THE TIME";"BY THEN"
EX:
+, I WILL HAVE FINISHED MY WORK BY NOON
+,when you come back,i will have written this letter
 
K

ku.kin

thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
a,form:s + will +have been + v_ing
b,usage:
- thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu từ QK và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai.
- các cụm từ chỉ thơig gian đi kèm là:
+BY... for(+khoảng thời gian)
+BY then
+BY the time
 
G

gaucon33

Theo mình thì nên nhớ thiá nì!!! Các thì ___ ___hoàn thành (có thể là quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành, tương lai hoàn thành) đều diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác (trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai).
Còn ___ ___ hoàn thành tiếp diễn thì chỉ để nhấn mạnh là sự việc diễn ra liên tục thui!!!
 
Top Bottom