ai cho minh vai de hoa thi hs giuoi dc hok

K

k23011994

KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG
Năm học 2008 – 2009. Khoá ngày 17/ 06/ 2008
MÔN: HOÁ HỌC. Thời gian làm bài: 150 phút


PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)

1. Nguyên tố R có hoá trị trong oxit bậc cao nhất bằng hoá trị trong hợp chất vơí khí H. Phân tử khối của oxit này bằng 1,875 lần phân tử khối hợp chất khí với H. R là:
A. C B. Si C. S D. N

2. Trong quá trình chuyển hoá muối Ba(NO3)2 thành kết tủa Ba3(PO4)2, thấy khối lượng hai muối khác nhau là 9,1g. Số mol muối Ba(NO3)2 và Ba3(PO4)2 lần lượt là:
A. 0,05mol và 0,1mol
B. 0,1mol và 0,05mol
C. 0,05mol và 0,15mol
D. 0,15mol và 0,05mol

3. Cho hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dd HNO3, phản ứng xong thu được dd A chỉ chứa một chất tan là:
A. Fe(NO3)3 B. Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)2 D. HNO3

4. Đốt cháy hoàn toàn 1V hơi chất hữu cơ A cần 1V oxi, thu được 1V khí CO2 và 1V hơi H2O (các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). A là:
A. HCHO B. CH3OH
C. HCOOH D. HCOOCH3

5. Cho Na dư vào một dd cồn (C2H5OH + H2O), thấy khối lượng H2 bay ra bằng 3% khối lượng cồn đã dùng. Dung dịch cồn có C% là:
A. 75,56% B. 72,57%
C. 70,57% D. 68,57%

6. Cho 14,5d hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dd H2SO4 loãng, dư tạo ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 43,9g B. 43,3g C. 44,5g D. 34,3g

7. Rượu tan vô hạn trong nước là do:
A. Có nhóm –OH giống với nước
B. Có liên kết phân cực giống nước
C. Có tính chất hoá học giống như nước
D. Tạo được liên kết H với nước

8. Nhận biết các chất Al, Al2O3, Ba và MgO bằng một hoá chất là:
A. HCl B. NaOH C. H2O D. H2

9.Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon ở thể khí thu được m gam H2O. CTPT của hiđrocacbon đó là:
A. C3H8 B. C4H10 C. C2H4 D. C4H6

10. Hiện tượng nào sau đây sai ?
A. Nhai tinh bột lâu thấy có vị ngọt do tinh bột đã chuyển thành glucozơ
B. Quả chín ngọt hơn quả xanh do tinh bột chuyển hoá thành glucozơ
C. Bôi iot lên chuối xanh thấy chuyển thành màu xanh đậm do iot chuyển màu khi gặp tinh bột
D. Tinh bột để lâu bị vón cục do đã chuyển thành xenlulozơ

11. Điều nào là sai ?
A. Pha loãng dd axit bằng nước thì pH tăng lên
B. Pha loãng dd Bazơ bằng nước thì pH giảm xuống
C. Pha loãng dd muối bằng nước thì pH không đổi
D. Trị số của pH không nhất thiết phải nguyên, dương

12. Phóng điện êm qua O2 được hỗn hợp O2 + O3 (3O2 <--> 2O3) có M trung bình = 33 đvC. Hiệt suất phản ứng là
A. 7,09% B. 9,09% C. 11,09% D. 13,09%

PHẦN II: TỰ LUẬN (17,0 điểm)

Câu 1. (3 điểm)
Hỗn hợp A gồm N2, H2, NH3 cho vào một khí nhiên kế rồi đưa lên nhiệt độ thích hợp để NH3 phân hủy hết. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí B có thể tích tăng 20% so với A. Dẫn B qua CuO nung nóng, sau đó loại nước còn lại một khí duy nhất có thể tích bằng 60% khí B. Tính % thể tích hỗn hợp A, biết rằng thể tích các khi đo ở trong cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất

Câu 2 (2,5 điểm)
Cho 11g hỗn hợp gồm 6,72 lít một hiđrocacbon mạch hở A và 2,24 lít một ankin B (CnH2n-2). Đốt cháy hỗn hợp này thì tiêu thụ 25,56 lít oxi. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định CTPT của A và B

Câu 3: (1,5 điểm)
Hoà tan 20g hỗn hợp MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1: 1) bằng dd HCl. Lượng khí CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dd NaOH 2,5M, thu được dd A. Thêm BaCl2 dư vào dd A thu được 39,4g kết tủa. Định tên kim loại R

Câu 4: (1,5 điểm)
Dung dịch A chứa các ion: Na+, SO4 2-, SO3 2-, CO3 2-. Bằng những phản ứng hoá học nào có thể nhận biết từng loại anion (ion âm) chứa trong dd ?

Câu 5: (1 điểm)
Cho 3 chất sau: etan (C2H6), metylflorua (CH3F) và metanol (CH3OH)
a. Giải thích tại sao các chất trên có khối lượng phân tử hầu như bằng nhau, nhưng có chất ở thể khí, có chất ở thể lỏng. Cho biết chất nào ở thể khí, chất nào ở thể lỏng ở 25 độ C và 1atm
b. Hãy sắp xếp thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần của 3 chất trên. Giải thích ?

Câu 6: (1,5 điểm)
Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
TN1: Cho một mẫu Na vào nước lỏng, dư
TN2: Cho một mẫu Na như trên vào dd HCl với Vdd HCl = VH2O (TH1)
TN3: Cho số mol bột Al bằng số mol Na trong TN1 vào H2O lỏng, dư (có lượng tương đương ở TN1)
a. Cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm trên ?
b. So sánh mức độ xảy ra phản ứng trong các thí nghiệm trên ?

Câu 7: (0,5 điểm)
Trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày có những việc làm tưởng chừng vô hại, ví dụ như đổ nước giặt quần áo xuống bồn cầu. Thực tế thì điều gì không tốt sẽ xảy ra?

Câu 8: (1,5 điểm)
Trình bày phương pháp điều chế các chất rắn CaSO4, FeCl3, H2SiO3 từ hỗn hợp CaCO3, Fe2O3, SiO2

Câu 9: (2 điểm)
Từ 0,81 kg tinh bột điều chế được bao nhiêu kg axit axetic theo sơ đồ phản ứng sau ?
Tinh bột --(1)--> Glucozơ --(2)--> Rượu etylic --(3)--> Axit axetic
Biết rằng hiệu suất phản ứng (1), (2), (3) lần lượt là 90%, 80%, 70%

Câu 10: (2 điểm)
a. Nồng độ dd bão hoà NaCl ở 20 độ C là 22,22%. Tính độ tan của dd NaCl ở cùng nhiệt độ.
b. B. Xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500g dd AgNO3 bão hoà ở 60 đô C xuống 10 đô C. Cho biết độ tan của AgNO3 ở 60 đô C là 525g, ở 10 đô C là 170g
 
Top Bottom