- 25 Tháng mười 2018
- 1,560
- 1,682
- 251
- 27
- Quảng Bình
- Đại học Sư phạm Huế
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Nồng độ phần trăm
Trong đó: C%: nồng độ phần trăn của dung dịch (%)
mct: khối lượng chất tan (gam)
mdd: khối lượng dung dịch (gam) = mdung môi + mchất tan
Từ công thức tính nồng độ phần trăm, ta suy ra các công thức:
- Công thức tính khối lượng dung dịch: mdd = mct.100/C%
- Công thức tính khối lượng chất tan: mct = mdd.C%/100
Ví dụ: a. Hòa tan 10 gam NaOH vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Giải: mct = 10 gam ; mdd = mct + mH2O = 10 + 40 = 50 gam
C% = mct.100/mdd = 10.100/50 = 20%
b. Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 43,8 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Giải:
nNa2O = 0,1 mol
Na2O + 2H2O → 2NaOH
nNaOH = 2.nNa2O = 0,2 mol ⇒ mct = mNaOH = 0,2.40 = 8 gam
mdd = mNa2O + mH2O = 50 gam
C% = mct.100/mdd = 16%
Vận dụng:
Câu 1: Cho 40 gam dung dịch NaOH 8% phản ứng với 73 gam dung dịch HCl 10%. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 2: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 73 gam dung dịch HCl 10%. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 3: Cho 4,48 lít SO2 tác dụng với 84 gam dung dịch KOH 20%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
2. Nồng độ dung dịch
Trong đó: CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/l hay M)
n: số mol chất tan (mol)
Vdd: thể tích dung dịch (lít)
Từ công thức tính nồng độ mol, ta suy ra:
- Số mol chất tan: n = CM.V
- Thể tích dung dịch: V = n/CM
Ví dụ:
a. Hòa tan 20 ml H2SO4 1M vào 80 ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Giải:
nH2SO4 = 0,02 mol
V = 20 + 80 = 100 ml = 0,1 lít
CM = n/V = 0,02/0,1 = 0,2M
b. Tính khối lượng NaOH cần dùng để pha chế 500 ml dung dịch NaOH 1M.
Giải: nNaOH = CM.V = 0,5 mol
Vậy khối lượng NaOH cần dùng là: mNaOH = 0,5.40 = 20 gam
Vận dụng:
Câu 1: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Câu 2:Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.
* Công thức chuyển đổi giữa nồng độ % và nồng độ mol
CM = 10.D.C%/M
Trong công thức này, đơn vị D là g/ml
1. Nồng độ phần trăm
Trong đó: C%: nồng độ phần trăn của dung dịch (%)
mct: khối lượng chất tan (gam)
mdd: khối lượng dung dịch (gam) = mdung môi + mchất tan
Từ công thức tính nồng độ phần trăm, ta suy ra các công thức:
- Công thức tính khối lượng dung dịch: mdd = mct.100/C%
- Công thức tính khối lượng chất tan: mct = mdd.C%/100
Ví dụ: a. Hòa tan 10 gam NaOH vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Giải: mct = 10 gam ; mdd = mct + mH2O = 10 + 40 = 50 gam
C% = mct.100/mdd = 10.100/50 = 20%
b. Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 43,8 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Giải:
nNa2O = 0,1 mol
Na2O + 2H2O → 2NaOH
nNaOH = 2.nNa2O = 0,2 mol ⇒ mct = mNaOH = 0,2.40 = 8 gam
mdd = mNa2O + mH2O = 50 gam
C% = mct.100/mdd = 16%
Vận dụng:
Câu 1: Cho 40 gam dung dịch NaOH 8% phản ứng với 73 gam dung dịch HCl 10%. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 2: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 73 gam dung dịch HCl 10%. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 3: Cho 4,48 lít SO2 tác dụng với 84 gam dung dịch KOH 20%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
2. Nồng độ dung dịch
Trong đó: CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/l hay M)
n: số mol chất tan (mol)
Vdd: thể tích dung dịch (lít)
Từ công thức tính nồng độ mol, ta suy ra:
- Số mol chất tan: n = CM.V
- Thể tích dung dịch: V = n/CM
Ví dụ:
a. Hòa tan 20 ml H2SO4 1M vào 80 ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Giải:
nH2SO4 = 0,02 mol
V = 20 + 80 = 100 ml = 0,1 lít
CM = n/V = 0,02/0,1 = 0,2M
b. Tính khối lượng NaOH cần dùng để pha chế 500 ml dung dịch NaOH 1M.
Giải: nNaOH = CM.V = 0,5 mol
Vậy khối lượng NaOH cần dùng là: mNaOH = 0,5.40 = 20 gam
Vận dụng:
Câu 1: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Câu 2:Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.
* Công thức chuyển đổi giữa nồng độ % và nồng độ mol
CM = 10.D.C%/M
Trong công thức này, đơn vị D là g/ml