Ngoại ngữ viết luận

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
CẤU TRÚC CỦA MỘT ĐOẠN VĂN
1. The topic sentence (câu chủ đề)
- Là câu đầu đoạn văn và cũng là câu quan trọng nhất trong đoạn.
- Câu này nêu vắn tắt nội dung mà đoạn văn sắp trình bày.
2. The controlling idea (Ý tưởng chủ đạo)
-Thường được đề cập trong câu chủ đề.
- Lật mở trọng tâm của cả đoạn văn.
- Giới hạn chủ đề của đoạn văn thành những vấn đề cụ thể.
- Các cụm từ dùng để diễn đạt controlling idea (Ý tưởng chủ đạo)
Two main types (2 loại chính)
Three groups (3 nhóm)
The following (như sau)
Several problems (nhiều vấn đề)
Several ways (nhiều cách)
Two aims (2 mục tiêu)
Results (các kết quả)
Several reasons (nhiều lí do)
Four steps (4 bước)
Two classes (2 nhóm)
These disadvantages (những bất lợi sau đây)
Three main causes (3 nguyên nhân chính)
Three characteristics (3 đặc điểm)
Three effects (3 hậu quả)
Three kinds (3 loại)
Các tính từ dùng để diễn đạt controlling idea (Ý tưởng chủ đạo)
Suitable (thích hợp)
Unsuitable (ko thích hợp)
Good
Unhealthy
Successful
Unsuccessful
Beneficial (có ích)
Bad
Harmful (có hại)
Fortunate (may mắn)
Unfortunate (ko may)
3. The supporting sentences (các câu giải thích cho câu chủ đề)
- Đưa ra các ý chính để giải thích, chứng minh cho câu chủ đề.
- Các liên từ dùng để liên kết các ý chính trong phần thân bài:
Firstly........... Secondly.......... Lastly
In the first place (đầu tiên)........... Also (tương tự như thế)........... Lastly (cuối cùng)
Generally (nhìn chung) ........ Furthermore (hơn nữa) ........ Finally (cuối cùng)
To be sure (chắc chắn rằng) ........ Additionally (thêm vào đó) ......... lastly (cuối cùng)
In the first place (đầu tiên) .......... just in the same way (tương tự như thế) ......... Finally (cuối cùng)
Basically (Cơ bản thì) .............. Similarly (tương tự như thế) .............. As well (Đồng thời)
-Các liên từ để liên kết các supporting details
Consequently: Cho nên
It is evident that = It is apparent that = It goes without saying that = Without a doubt = Needless to say (rõ ràng rằng)
Furthermore: Hơn nữa
Additionally: Thêm vào đó
In addition: Thêm vào đó
Moreover: Hơn nữa
In the same way: Tương tự như vậy
More importantly/remarkably…: Quan trọng hơn, nổi bật hơn…
- Các từ dùng để diễn đạt một ý khác hoặc nêu chi tiết một ý trong phần thân bài:
In other words: Nói cách khác
Specifically: Nói một cách cụ thể
4. The concluding sentence (câu kết luận)
- Là câu cuối đoạn văn
- Nhắc lại ý chính đã nêu ở câu chủ đề bằng 1 cách viết khác, đưa ra kết luận dựa trên các lập luận đã đưa ra trước đó.
- Các liên từ dùng để kết thúc 1 đoạn văn:
Indeed
In conclusion
In short
In a nutshell
=> Các cụm này đều có nghĩa là : nói tóm lại thì, cuối cùng thì, nói một cách ngắn gọn thì...
 

DieuGigi

Học sinh tiến bộ
Thành viên
4 Tháng ba 2017
383
196
156
22
Nghệ An
THPT Lê Hồng Phong
CẤU TRÚC CỦA MỘT ĐOẠN VĂN
1. The topic sentence (câu chủ đề)
- Là câu đầu đoạn văn và cũng là câu quan trọng nhất trong đoạn.
- Câu này nêu vắn tắt nội dung mà đoạn văn sắp trình bày.
2. The controlling idea (Ý tưởng chủ đạo)
-Thường được đề cập trong câu chủ đề.
- Lật mở trọng tâm của cả đoạn văn.
- Giới hạn chủ đề của đoạn văn thành những vấn đề cụ thể.
- Các cụm từ dùng để diễn đạt controlling idea (Ý tưởng chủ đạo)
Two main types (2 loại chính)
Three groups (3 nhóm)
The following (như sau)
Several problems (nhiều vấn đề)
Several ways (nhiều cách)
Two aims (2 mục tiêu)
Results (các kết quả)
Several reasons (nhiều lí do)
Four steps (4 bước)
Two classes (2 nhóm)
These disadvantages (những bất lợi sau đây)
Three main causes (3 nguyên nhân chính)
Three characteristics (3 đặc điểm)
Three effects (3 hậu quả)
Three kinds (3 loại)
Các tính từ dùng để diễn đạt controlling idea (Ý tưởng chủ đạo)
Suitable (thích hợp)
Unsuitable (ko thích hợp)
Good
Unhealthy
Successful
Unsuccessful
Beneficial (có ích)
Bad
Harmful (có hại)
Fortunate (may mắn)
Unfortunate (ko may)
3. The supporting sentences (các câu giải thích cho câu chủ đề)
- Đưa ra các ý chính để giải thích, chứng minh cho câu chủ đề.
- Các liên từ dùng để liên kết các ý chính trong phần thân bài:
Firstly........... Secondly.......... Lastly
In the first place (đầu tiên)........... Also (tương tự như thế)........... Lastly (cuối cùng)
Generally (nhìn chung) ........ Furthermore (hơn nữa) ........ Finally (cuối cùng)
To be sure (chắc chắn rằng) ........ Additionally (thêm vào đó) ......... lastly (cuối cùng)
In the first place (đầu tiên) .......... just in the same way (tương tự như thế) ......... Finally (cuối cùng)
Basically (Cơ bản thì) .............. Similarly (tương tự như thế) .............. As well (Đồng thời)
-Các liên từ để liên kết các supporting details
Consequently: Cho nên
It is evident that = It is apparent that = It goes without saying that = Without a doubt = Needless to say (rõ ràng rằng)
Furthermore: Hơn nữa
Additionally: Thêm vào đó
In addition: Thêm vào đó
Moreover: Hơn nữa
In the same way: Tương tự như vậy
More importantly/remarkably…: Quan trọng hơn, nổi bật hơn…
- Các từ dùng để diễn đạt một ý khác hoặc nêu chi tiết một ý trong phần thân bài:
In other words: Nói cách khác
Specifically: Nói một cách cụ thể
4. The concluding sentence (câu kết luận)
- Là câu cuối đoạn văn
- Nhắc lại ý chính đã nêu ở câu chủ đề bằng 1 cách viết khác, đưa ra kết luận dựa trên các lập luận đã đưa ra trước đó.
- Các liên từ dùng để kết thúc 1 đoạn văn:
Indeed
In conclusion
In short
In a nutshell
=> Các cụm này đều có nghĩa là : nói tóm lại thì, cuối cùng thì, nói một cách ngắn gọn thì...
cảm ơn bạn nhé rất bổ ích

cảm ơn bạn
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Phạm Dương

Nguyễn Linh_2006

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng sáu 2018
4,076
12,758
951
Nam Định
THPT chuyên Lê Hồng Phong
có ai có tài liệu về cách viết luận trong tiếng anh không ?
Khi đưa ra quan điểm, người viết nên sử dụng các lối diễn đạt:
In my opinion/ From my point of view, ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi ...)
I believe that ... (Tôi tin rằng...)
I (dis)agree with the opinion that ... (Tôi (không) đồng ý với quan điểm ...)
Liệt kê các luận điểm bằng các từ/ cụm từ nối sau:
First/ Firstly/ First of all/ First and foremost/ To begin with, ... (Thứ nhất ...)
Second/ Secondly, ... (Thứ hai ...)
Third/ Thirdly, ... (Thứ ba ...)
Next/ Then, ... (Tiếp theo là ...)
Finally/ Lastly/ Last but not least, ... (Cuối cùng là ...)
Đưa ra dẫn chứng:
To illustrate/ For example/ For instance, ... (Ví dụ ...)
Tổng kết lại nội dung:
In conclusion/ In short/ To sum up/ In summary, ... (Kết luận là ...)
For the reasons above, ... (Từ những lý do nêu trên ...)
 

Narumi04

Học sinh gương mẫu
Thành viên
23 Tháng tư 2017
1,595
2,069
394
20
Vĩnh Long
THPT Lưu Văn Liệt
có ai có tài liệu về cách viết luận trong tiếng anh không ?
Topic sentence:
- In my opinion, From my point of view, I believe that, I (dis)agree with the opinion that...

Supporting sentence:
- Sequencing/listing: first of all, firstly, first, initially, to begin with, secondly, thirdly, next, after, then, after that, following this (that), finally, the first reason is, the second is, last but not least...
- Adding to what we have said: also, furthermore, in addition, additionally, moreover, besides, and, similarly, likewise, as well as, not only...but also, even beside this (that)...
- Contrasting: In contrast to this, on the contrary, in contrast, conversely, on the other hand, while, whereas, however, despite, in spite of, though, although, even though, otherwise, nonetheless...
- Expressing similarly: similarly, likewise, in the same way...
- Showing results: as a result, as a consequence, consequently, hence...
- Giving examples: for example, for instance, in particular, particularly, such as...
- Conceding: although, though, even though, in spite of, despite, however, yet, still...
- Restating: in other words, that is to say, to put it simply...
- Inferring: In other words, in that case, else, otherwise...

Concluding sentence:
- In summary, to sum up, to conclude, to recapitulate, in conclusion, in short, in brief, in the nutshell, lastly, finally...
 
Top Bottom