Ngoại ngữ Học cùng bạn môn Anh lớp 11

Status
Không mở trả lời sau này.

one_day

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
13 Tháng tám 2013
2,587
1,572
449
Việt Nam
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Xin chào các bạn JFBQ00154070129B
Trong topic này, mình sẽ tóm tắt kiến thức theo từng unit trong sách tiếng Anh 11 thí điểm
----

UNIT 1: THE GENERATION GAP
I. Vocabulary
extended family: gia đình đa thế hệ
nuclear family: gia đình hạt nhân
childcare: việc chăm sóc con cái
generation gap: khoảng cách giữa các thế hệ
table manners: cung cách ứng xử tại bàn ăn
viewpoints: quan điểm
afford: có khả năng chi trả
impose sth on sb: áp đặt cái gì vào ai
brand name: nhãn hiệu, thương hiệu
norms: chuẩn mực
curfew: lệnh giới nghiêm
conflict: cuộc xung đột
junk food: đồ ăn vặt

II. Grammar
Modal verbs: Must - Have to, Should - Ought to
I. So sánh Must - Have to
1. Dạng khẳng định
Must: Diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc mang tính chủ quan (do người nói quyết định)

S + must + V
Ví dụ:
I must finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.)
[Tình huống: I'm going to have a party. (Tôi có ý định đi dự tiệc.)]
Have to: Diễn tả ý bắt buộc mang tính khách quan (do luật lệ, quy tắc hay người khác quyết định)

S + have to/ has to/ had to/ ... + V
Ví dụ:
I have to finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.)
[Tình huống: Tomorrow is the deadline. (Ngày mai là hạn cuối.)]
2. Dạng phủ định
Must not: Diễn tả ý cấm đoán

S + must not (mustn't) + V
Ví dụ:
You must not eat that. (Bạn không được phép ăn cái đó.)
[Tình huống: It's already stale. (Nó đã bị thiu rồi.)]
Not have to: Diễn tả ý không cần phải làm gì

S + do not (don't)/ does not (doesn't)/ did not (didn't)/ will not (won't)/ ... + have to + V
Ví dụ:
You do not have to eat that. (Bạn không cần phải ăn thứ đó.)
[Tình huống: I can see you dislike that. (Mình có thể thấy rằng bạn không thích nó.)]

II. So sánh Should - Ought to
Cả "should" và "ought to" được sử dụng khi hỏi và đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý.
Giữa "should" và "ought to" có sự khác biệt nhỏ trong sắc thái của lời khuyên.
Should: Dùng cho lời khuyên mang tính chủ quan, thể hiện quan điểm cá nhân của người nói
VD: She should go to bed early
Ought to: Dùng với những lời khuyên mang yếu tố khách quan, tức là có sự tác động của ngoại cảnh như luật lệ, bổn phận hay quy tắc
VD: She ought to finish the report by 10 a.m
 

one_day

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
13 Tháng tám 2013
2,587
1,572
449
Việt Nam
UNIT 2: RELATIONSHIPS
I. Vocabulary
be in a relationship (v. phr): hẹn hò, có mối quan hệ tình cảm
romantic relationship (n. phr): mối quan hệ lãng mạn
break up (with someone) (phr. v): chia tay
lend an ear (v. phr): lắng nghe và thấu hiểu
reconcile (with someone) (v): làm hòa, giảng hòa
sympathetic (adj): đồng cảm
argument (n): sự tranh cãi
on good terms (with someone) (idiom): có quan hệ tốt với ai
engage (v): thu hút (sự chú ý ...), giành được (tình cảm ...)
initiative (n): bước khởi đầu, sự khởi xướng
betray (v): phản bội
quit school (v. phr): bỏ học
counseller (n): cố vấn

II. Grammar
Linking verbs (Động từ nối)
I. Định nghĩa
Động từ nối (Linking verbs) là các động từ:
+ Không mô tả hành động của chủ ngữ.
+ Nối chủ ngữ với một tính từ hoặc danh từ giúp mô tả hoặc nhận dạng chủ ngữ này.
Cấu trúc câu với động từ nối:
Subject + linking verb + adjective/ noun
VD: + The flowers look beautiful
+ She's an actress
II. Các động từ phổ biển
- Động từ "to be" là động từ nối phổ biển nhất trong tiếng Anh
VD: They were friends
The fireworks are amazing
- Một số động từ nối khác
a. feel, smell, taste, look, sound
VD: I felt excited during the trip
b. get, become, turn, grow
VD: The weather has turned hot
c. seem, appear, stay, remain
VD: Her father seems angry
III. Một số lưu ý
1. Lưu ý 1
Động từ nối diễn tả trạng thái của chủ thể
VD: The soup tastes good
Động từ chỉ hoạt động diễn tả hành động của chủ thể
VD: She is tasting the soup
2. Lưu ý 2
Động từ nối không thể dùng với trạng từ chỉ cách thức
VD: She appeared surprised at the news.
Động từ chỉ hoạt động có thể dùng với trạng từ chỉ cách thức
VD: A fairy appeared suddenly before him.
Cleft sentence (Câu nhấn mạnh với "It")
I. Cách sử dụng câu nhấn mạnh với "It"
Câu nhấn mạnh với “It” là câu được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ ngữ, tân ngữ hay trạng ngữ.
VD: John found a gold coin in his garden (basic sentence with no particular focus)
=> It was John that / who found a gold coin in his garden (focus on John)
=> It was a gold coin that John found in his garden (focus on a gold coin)
=> It was in his garden that John found a gold coin (focus on his garden)
II. Cấu trúc
It + to be + focus + that ...

VD: Linda borrowed my bike last week
=> It was Linda who borrowed my bike last week.
 

one_day

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
13 Tháng tám 2013
2,587
1,572
449
Việt Nam
UNIT 3: BECOMING INDEPENDENT
I. Vocabulary
reliable (adj): đáng tin cậy
self-reliant (adj): tự lực, độc lập
self-esteem (n): tự trọng, tự tôn
decisive (adj): kiên quyết, dứt khoát
determined (adj): quyết tâm
well-informed (adj): hiểu biết
confident (adj): tự tin
motivated (adj): có động lực, tích cực
time management (n): quản lí thời gian

II. Grammar
To-infinitives after nouns/adjectives
1. Cấu trúc số 1
Noun/Pronoun + linking verb + adjective + to-infinitive
Cấu trúc này có nghĩa là “ai đó cảm thấy thế nào vì làm gì/ ai đó cảm thấy thế nào khi làm gì".
Các tính từ sử dụng trong cấu trúc này: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid
VD: - I'm happy to see my former teacher again
- I'm pleased to hear about your news

2. Cấu trúc số 2
It + linking verb + adjective (for somebody) + to-infinitive
Cấu trúc này dùng khi đưa ra bình luận, nhận xét tính chất của hành động “làm gì đó thì như thế nào” hoặc “ai đó thấy như thế nào khi làm gì”.
Các tính từ sử dụng trong cấu trúc này: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable
VD: - It is interesting to talk to him
- It is important for me to have confidence in myself

3. Cấu trúc số 3
Noun + to-infinitive

Chúng ta dùng động từ nguyên mẫu có TO sau 1 số danh từ trừu tượng để nói về những hành động mà chúng liên quan
Các danh từ được sử dụng: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness.
VD: - Your dream to become a teacher will come true
- You should find a way to deal with this problem
 

one_day

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
13 Tháng tám 2013
2,587
1,572
449
Việt Nam
UNIT 4: CARING FOR THOSE IN NEED
I. Vocabulary
blind (adj): mù, không nhìn thấy được
deaf (adj): điếc, không nghe thấy được
dumb (adj): câm, không nói được
cognitive (adj): liên quan đến nhận thức
coordination (n): sự hợp tác
donate (v): quyên góp, tặng

impairment (n): sự suy yếu, hư hại
integrate (v): hòa nhập
discrimination (n): sự phân biệt đối xử
vocational training (n phr): đào tạo nghề

II. Grammar
The past simple and the present perfect
1. Quá khứ đơn
Cách sử dụng
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
VD: At our last meeting, we decided to launch this campaign
Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last ... (week/month...), .... ago (two months ago, centuries ago,...), in + past time (in 1990, in the 20th century,...)

2. Hiện tại hoàn thành
Cách sử dụng
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm không xác định trong quá khứ
VD: We have decided to launch this campaign
Dấu hiệu nhận biết: already, yet, just, recently, ever, never, since, for

Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành
Tổng hợp các kiến thức về thì
 

one_day

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
13 Tháng tám 2013
2,587
1,572
449
Việt Nam
UNIT 5: BEING PART OF ASEAN
unit 5.jpg
I. Vocabulary
ASEAN stands for Association of Southeast Asian Nations (ASEAN là viết tắt của Hiệp hội Các nước Đông Nam Á)
bloc (n): khối
charter (n): hiến chương
maintain (v): duy trì
stability (n): sự ổn định
solidarity (n): sự đoàn kết
scholarship (n): học bổng
principle (n): nguyên tắc
constitution (n): hiến pháp
motto (n): phương châm, khẩu hiệu
vision (n): tầm nhìn

II. Grammar
1. Gerund
a. Định nghĩa: Danh động từ là 1 danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ing vào sau động từ
b. Vai trò:
- Làm chủ ngữ:
VD: Applying for the ASEAN Scholarships is difficult
- Làm tân ngữ:
+) Làm tân ngữ sau 1 số động từ: avoid, consider, dislike, enjoy, finish, forgive, imagine, involve, practise, suggest, mind, encourage, permit, risk, recommend, regret
VD: My father's work involves travelling around the region
+) Làm tân ngữ sau 1 số động từ đi kèm với giới từ: agree with, apologise for, concentrate on, depend on, dream of, insist on, rely on, succeed in, focus on, carry on
VD: ASEAN focuses on improving member states' economies
+) Làm tân ngữ sau 1 số cụm từ: can't help, can't stand, feel like, be worth, no use/good
VD: It's worth visiting Hoi An Ancient Town in Viet Nam.

2. State verbs
a. Định nghĩa: Động từ chỉ trạng thái mô tả 1 trạng thái hay tình huống mang tính ổn định, ít thay đổi và đúng trong một thời gian nhất định
VD: I know that ASEAN stands for Association of Southeast Asian Nations
b. Các động từ chỉ trạng thái phổ biến:
- Các động từ chỉ quan điểm, nhận thức: believe, think, know, remember, doubt, guess, regret, realise, understand
- Các động từ bảy tỏ tâm trạng, cảm xúc: like, hope, prefer, want, wish, desire, seem, feel
- Các động từ tri giác: see, smell, hear, taste, sound
- Các động từ khác: be, have, consist, belong, concern, depend, deserve, include, matter, own, owe

Tuy nhiên, có một số động từ trạng thái đôi khi được dùng ở dạng tiếp diễn để mô tả một tinh huống tạm thời hoặc một điều gì đó xảy ra ở một thời điểm xung quanh hiện tại.
VD: I'm thinking of participating in a competition on ASEAN and the ASEAN Charter

Xem thêm: Gerund
 

one_day

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
13 Tháng tám 2013
2,587
1,572
449
Việt Nam
UNIT 6: GLOBAL WARMING
I. Vocabulary
awareness (n): sự nhận thức
catastrophic (adj): thảm họa, thảm khốc
carbon footprint (n): lượng CO2 thải ra
ecological (adj): thuộc về sinh thái
emission (n): sự phát, tỏa (nhiệt), khí thải (số nhiều)
extinct (adj): tuyệt chủng
famine (n): nạn đói
greenhouse gas (n): khí gây hiệu ứng nhà kính
heat-related (adj): có liên quan tới nhiệt
infectious (adj): lây nhiễm
trap (v): làm cho mắc kẹt, giữ lại, chặn lại

II. Grammar
Sự khác nhau của danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành
Screenshot (157).png
Screenshot (155).png
(Nguồn: TA123)
 

one_day

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
13 Tháng tám 2013
2,587
1,572
449
Việt Nam
UNIT 7: FURTHER EDUCATION
I. Vocabulary
academic (adj): mang tính học thuật
accomodation (n): phòng ở
achieve (v): đạt được
admission (n): sự vào hoặc được nhận vào một trường học
analytical (adj): (thuộc) phân tích
baccalaureate (n): kì thi tú tài
bachelor (n): người có bằng cử nhân
consult (v): hỏi ý kiến, tra cứu, tham khảo
coordinator (n): điều phối viên
critical (adj): thuộc bình phẩm, phê bình
CV (viết tắt của curiculum vitae): bản lí lịch
degree (n): học vị, bằng cấp (bằng tốt nghiệp ĐH)
diploma (n): bằng cấp, văn bằng (bằng tốt nghiệp THPT)
doctorate (n): học vị tiến sĩ
potential (n): khả năng, tiềm lực

II. Grammar: The present perfect & The present perfect continuous
Cấu trúc: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD): S + have/has + been + V-ing
Dùng để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại
VD:
- I have been searching for information about further education for several days
- The playground is wet. It has been raining
Dấu hiệu nhận biết: for, since, all day, for days, over the last month/year
Sự khác biệt giữa thì HTHT và thì HTHTTD
HTHT:
- Dùng để nhấn mạnh vào kết quả hoặc sự kết thúc của hành động
VD: I have read this book (the action is completed)
- Thường dùng khi trả lời câu hỏi How much/ How many/ How many times về số lượng hoặc số lần thực hiện hành động (Tức là: Ai đó đã làm gì được bao nhiêu/ được mấy lần tính đến thời điểm hiện tại)
VD: I have written ten emails this afternoon
HTHTTD:
- Dùng để nhấn mạnh vào hành động (hành động đó có thể kết thúc rồi hoặc chưa)
VD: I have been reading this book (the action is not completed)
- Thường dùng khi trả lời câu hỏi How long về thời gian (Tức là: Ai đó đã làm gì trong bao lâu tính đến thời điểm hiện tại)
VD: I have been writing emails all afternoon
 
  • Like
Reactions: Chou Chou
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom