^^

C

canhcutndk16a.

Lưỡng cư:
wiki said:
Động vật lưỡng cư
Thời điểm hóa thạch: Late Devonian–present
PreЄ

300px-Spea_hammondii_1.jpg

Cóc Western Spadefoot, Spea hammondii
Phân loại khoa họcVực (domain):Eukaryota
Giới (regnum):Animalia
Phân giới (subregnum):Eumetazoa(Không phân hạng)Bilateria
Liên ngành (superphylum):Deuterostomia
Ngành (phylum):Chordata(Không phân hạng)Craniata
Phân ngành (subphylum):Vertebrata
Phân thứ ngành
(infraphylum):Gnathostomata
Liên lớp (superclass):Tetrapoda
Lớp (class):Amphibia
L., 1758
Phân lớp và bộ Bộ Temnospondyli – tuyệt chủng
Phân lớp Lepospondyli – tuyệt chủng
Phân lớp Lissamphibia
Bộ Anura
Bộ Caudata
Bộ Gymnophiona


220px-Caecilian.jpg
magnify-clip.png

Một con ếch giun tại vườn thú San Antonio, Texas, Hoa Kỳ




Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia), chẳng hạn như ếch nhái, cóc, rồng lửa hay kỳ giông (Salamanders), sa giông (newts), và ếch giun (gymnophiona), thuộc nhóm động vật máu lạnh đều trải qua giai đoạn ấu trùng trước khi trưởng thành, hô hấp bằng mang (dưới nước) khi còn là ấu trùng, khi trưởng thành hô hấp bằng da hoặc phổi. Thông thường, lưỡng cư có bốn chi. Không giống như các động vật có màng ối (chim, thú, bò sát, khủng long), lưỡng cư đẻ trứng dưới nước, như các loài cá. Lưỡng cư có vẻ bề ngoài gần giống với bò sát.
Động vật lưỡng cư xuất hiện từ kỷ Devon, trở thành những động vật ăn thịt số một trong kỷ Than đá cho đến khi xuất hiện cá sấu tiền sử.
Phân loại

Theo cách phân loại truyền thống, lưỡng cư bao gồm tất cả các động vật bốn chân không có màng ối. Chúng được chia thành 3 phân lớp, trong đó 2 phân lớp đã hoàn toàn tuyệt chủng:
  • 120px-Labyrinthodontia.jpg


    Labyrinthodontia

  • 120px-Nectridea.JPG


    Hóa thạch Nectridea, Lepospondyli

Lớp Động vật lưỡng cư Amphibia
          • Chi †Gerobatrachus
  • Phân lớp †Labyrinthodontia (sống trong đại Cổ sinh và đầu đại Trung sinh). Đã tuyệt chủng.
      • Bộ †Anthracosauria
      • Bộ †Ichthyostegalia
      • Bộ †Temnospondyli
  • Phân lớp †Lepospondyli (một nhóm nhỏ sống trong đại Cổ sinh). Đã tuyệt chủng.
      • Bộ †Adelospondyli
      • Bộ †Aïstopoda
      • Bộ †Lysorophia
      • Bộ †Microsauria
      • Bộ †Nectridea
      • Họ tuyệt chúng †Acherontiscidae chưa phân bộ
  • Phân lớp Lissamphibia (ếch nhái, cóc, kỳ giông, sa giông, v.v) bao gồm:
        • Họ Albanerpetontidae – sống ở kỷ Jura tới thế Miocen (đã tuyệt chủng)
    • Siêu bộ Salientia
          • Chi Triadobatrachus – kỷ Trias (đã tuyệt chủng)
      • Bộ Bộ Ếch nhái (Anura), ví dụ: ếch nhái, cóc v.v: sống từ kỷ Jura tới nay, hiện còn khoảng 5.453 loài trong 45 họ.
      • Bộ Có đuôi (Caudata hay Urodela), ví dụ: kỳ giông, sa giông v.v: sống từ kỷ Jura tới nay, hiện nay còn 560 loài trong 10 họ.
      • Bộ Không chân (Gymnophiona hay Apoda), ví dụ: ếch giun: sống từ kỷ Jura tới nay, hiện còn 171 loài trong 3 họ.
Đặc điểm chung
    • Da trần ẩm ướt
    • Di chuyển bằng 4 chi
    • Hô hấp bằng phổi và da
    • Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha
    • Là động vật biến nhiệt
    • Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển biến thái

==================================================
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom