32:Hỗn hợp X có C2H2, C2H4, H2 đun nóng với Ni, phản ứng hoàn toàn thu 5,6 lit hh A
có MhhA = 12,2. Đốt cháy hh X thu tổng lượng
CO2 và H2O là:
A. 29,3g B. 17,6g C. 9g D.11,7g
Các bác mà muốn chọn đáp án A á mà thì em cho các bác đáp án A nhé
Sau khi sửa lại đề thì tỉ khối của A so với H2 là 12,2 thì lời giải như sau :
M trung bình của hỗn hợp là : 24.4 (g)
Mặt khác khi đốt với Niken thì H2 bị phản ứng với anken,ankin trong hỗn hợp sẽ tạo ra một Hidrocacbon mới có khối lượng phân tử lớn hơn
Vậy Hỗn hợp A sinh ra không thể có C2H2 (M = 26) hay C2H4 (M = 28)
=> Hỗn hợp A gồm : H2 dư và C2H6
Áp dụng sơ đồ đường chéo,ta chém thẳng vào
H2 : 2 -------------------- 5.6
--------------------24.4
C2H6 : 30------------------- 22.4
Tổng số mol A : 5.6/22.4 = 0.25 (mol)
=> nC2H6 =(22.4 x 0,25)/(22.4 +5.6) = 0.2 (mol)
=> H2 dư = 0.25 - 0.2 = 0.05 (mol)
C2H2 + 2H2 ----> C2H6
C2H4 + H2 ----> C2H6
Quy đổi hỗn hợp X : C2H2 (x mol) và C2H4 (y mol)
Ta thấy số mol tổng mol C2H2 và C2H4 phản ứng là bằng C2H6 = 0.2 (mol)
Mặt khác áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mC2H2 + mC2H4 = 24.4 x 0.25 = 6.1 (g)
=> x+ y = 0.2
26x + 28y = 6.1
=> x= -0.25
y = 0.45
=> số mol H2 tham gia phản ứng là : -0.05 (mol)
Tổng số mol H2 có là : 0.05 - 0.05 = 0 (mol)
Vậy : C2H2 ----> H2O + 2CO2
C2H4 ----> 2H2O + 2CO2
=> nH2O = -0.25 + 0.45x2 = 0.65 (mol)
<=> mH2O = 11.7 (g)
=> nCO2 = -0.25 x 2 + 0.45 x 2 = 0.4 (mol)
<=> mCO2 = 0.4 x 44 = 17.6 (g)
=> mH2O + mCO2 = 17.6 + 11.7 = 29.3 (g)
=> Đáp án đúng là đáp án : A . 29,3(g)
Thân