gọi n của KL M là n là hóa trị của kl M ta có:
2M+ nH2SO4-->M2(SO4)n +nH2
a...........................................an/2
gọi a là nM
=>an=2nH2=2*(6,72/22,4)=2*0,3=0,6 mol.(*)
n=SO4(Muối )=nH2
=>mM2(SO4)n=mM +mSO4=m+0,3*96=m+28,8
mặt khác m Muối =5m+1,8
=>m=5,4g =>Ma=5,4(**)
(*),(**)=>M=9n...
thể tích của 1 mol Ca=M Ca/tỉ khối=40/1,55=25,81cm3
thể tích thực chiếm 75%:
25,81*0,75=19,36 cm3
Thể tích của một nguyên tử ca
V=19,36/(6,02*10^23=3,22*10^-23
RCa=căn bậc 3 của{3×3.22^10−23/(4×3,14)}=1,97*10^-8
Bán kính gần đúng của nguyên tử canxi là:1,97*10^-8cm
làm tương tự:
Bán kính gần...
Gọi CTHH của muối sunfat la ASO4
PTHH
ASO4 + NAOH --->Na2SO4 + A(OH)2
a.................................. a
A(OH)2 ---> AO + H2O
a ...................a
Gọi a là số mol của ASO4
=> nAO = a mol
a*(A+16)=4(*)
mASO4 =8=>a*(A+96)=8(**)
(*),(**)=>80a=4 =>a=0,05
=>A=4/0,05-16
=> A = 64
=> A là Cu
Vậy...
Trích mẫu thử
Cho H2O, quỳ tím vào các mẫu thử
thu được dung dịch vẩn đục, quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2:
CaO+H2O--->Ca(OH)2
dung dịch trong suốt , làm quỳ tím hóa xanh là NaOH:
Na2O+H2O--->2NaOH
dung dịch trong suốt , làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5:
P2O5+3H2O--->2H3PO4
chất không tan là :CuO , SiO2...
CaCO3 +2HCl-->CaCl2+H2O+CO2
MgCO3+2HCl-->MgCl2+H2O+CO2
CO2+Ba(OH)2-->BACO3+H2O (3)
CO3+H2O+BACO3-->BA(HCO3)2 (4)
nBa(OH)2=0,9*0,05=0,045 mol
n kt =5,91/197=0,03 mol => đã xảy ra hai trường hợp( vì nKT nhỏ hơn nBa(OH)2)
TH1: chỉ xảy ra phản ứng 3 => nCO2=nKT=0,03 mol
gọi a,b là nCaCO3,MgCO3...
a) gọi a,b là n MgO, CuO
=>40a+80b=13,6
nHCl=0,2*2=0,4=>2a+2b=0,4
giải pt =>a=0,06; b=0.14 mol
=>mMgO=0,06*40=2,4g ; mCuO=11,2g
b)bảo toàn nguyên tố H =>nH2SO4=0,4/2=0,2 mol.
=>mdd H2SO4= 0,2*98/20%=98g