Kết quả tìm kiếm

  1. Tưi Tưi

    I luv w, w luv na :)

    I luv w, w luv na :)
  2. Tưi Tưi

    Vật lí chuyển động thẳng đều

    v_{tb}=\frac{s}{\frac{s}{2v_1}+\frac{s}{2v_2}}=\frac{2v_1v_2}{v_1+v_2}\Rightarrow \frac{2.30v_2}{30+v_2}=40\Rightarrow v_2=60(km/s)
  3. Tưi Tưi

    Vật lí Rơi tự do

    1) Lấy g=10m/s^2 h=\frac{1}{2}gt^2=5t^2(1) h-15=\frac{1}{2}g(t-1)^2\Rightarrow h=5t^2-10t+20(2) Từ (1) và (2) suy ra t=2(s) 2) h_1=\frac{1}{2}gt_1^2 h_2=\frac{1}{2}gt_2^2 \Rightarrow \frac{h_1}{h_2}=(\frac{t_1}{t_2})^2=\frac{1}{4}
  4. Tưi Tưi

    Vật lí chuyển động thẳng biến đổi đều

    10=\frac{1}{2}a.4^2 \Rightarrow a=1,25(m/s^2) v=at=1,25.2=2,5(m/s)
  5. Tưi Tưi

    Vật lí Vận tốc trung bình

    t_1=\frac{l}{2v_1}+\frac{l}{2v_2}=\frac{25}{24}(h) l=v_1.\frac{t_2}{2}+v_2.\frac{t_2}{2}\Rightarrow t_2=\frac{l}{\frac{v_1}{2}+\frac{v_2}{2}}=1(h) t_1>t_2 suy ra xe 2 đến trước xe 1 và đến trước một khoảng là \Delta t=t_1-t_2=\frac{1}{24}(h)=2min30s
  6. Tưi Tưi

    Vật lí Lý 9

    Bạn xem lại xem đề chuẩn xác chưa nhé. Vì nếu làm theo dữ kiện của đề bài thì R1 và R2 sẽ âm, bài toán vô nghĩa
  7. Tưi Tưi

    Vật lí Vật Lý và Toán Học

    Nói như bạn có vẻ không đúng lắm ^^ để mình giải thích nhé Vật lý và toán có rất nhiều điểm chung. Để giải một bài tập vật lý không thể không cần đến kiến thức bổ trợ toán học. Ngược lại có những bài toán mà ta buộc phải sử dụng kiến thức vật lý. Thậm chí có những bài tập xuất hiện ở cả 2 môn...
  8. Tưi Tưi

    Vật lí BT Chuyển động thẳng đều

    a) Chọn trục tọa độ Ox có gốc tọa độ tai A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc 2 người bắt đầu khởi hành Ptcđ của 2 người: x_1=40t x_2=175-60t Hai người gặp nhau \Leftrightarrow x_1=x_2\Rightarrow t=1,75(h)=1h45min Lúc gặp nhau: 7h + 1h45min =8h45min Nơi gặp nhau cách A...
  9. Tưi Tưi

    Vật lí Tốc độ góc cđ tròn đều

    \omega =\frac{2\pi}{T}\Rightarrow v=\omega.R=\frac{2\pi}{T}.R=\frac{2\pi}{0,2}.0,3=3\pi
  10. Tưi Tưi

    Vật lí gia tốc

    \frac{v_0}{3}=v_0-at\Rightarrow \frac{2v_0}{3}-2a=0(1) 20=v_0.2+\frac{1}{2}a.2\Rightarrow 2v_0+a=20(2) Từ (1) và (2) \Rightarrow v_0\approx 8,6(m/s)
  11. Tưi Tưi

    Vật lí Lí 10

    \left\{\begin{matrix} v_1^2=2gh\\ v_2^2=2gh \end{matrix}\right.\Rightarrow v_1=v_2 Chọn đáp án D nhé. vì h=\frac{1}{2}gt_1^2=\frac{1}{2}gt_2^2\Rightarrow t_1=t_2
  12. Tưi Tưi

    Vật lí CHuyển động thẳng biến đổi đều

    Đề có cho khoảng cách ban đầu giữa hai xe là bao nhiêu không bạn?
  13. Tưi Tưi

    Vật lí chuyển động thẳng đều

    Thời gian dự định t=\frac{15}{60}=0,25(h) Thực tế: t'=t-0,1=0,15(h) Trong khoảng tg này nếu đi vs vận tốc tối đa là 90km/h thì đi được quãng đường 90.0,15=13,5(km)<L Do đó người này không đến đúng giờ
  14. Tưi Tưi

    Vật lí Vận tốc

    v_1t+v_2t=198\Rightarrow 1,2v_2.2+v_2.2=198\Rightarrow v_2=45(km/h)\Rightarrow v_1=1,2.45=54(km/h)
  15. Tưi Tưi

    Vật lí [Lí 8] Áp suất

    m_{ghe}+m_{gao}=\frac{p.S}{10}=\frac{24000.16.10^{-4}}{10}=3,84(kg) \Rightarrow m_{gao}=3,84-2=1,84(kg)
  16. Tưi Tưi

    Vật lí Chuyển động

    a) v_B=at=1.10=10(m/s) s_{AB}=\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}.1.10^2=50(m) b) Chọn gốc thời gian là lúc xe 2 khởi hành. Ptcđ của 2 xe: x_1=10t x_2=\frac{1}{2}at^2=-50+1,5t^2 Xe 2 đuổi kịp xe 1: x_1=x_2\Rightarrow t=10(s) Thời điểm đuổi kịp nhau: 6h0min20s Vận tốc xe 2 khi đó...
  17. Tưi Tưi

    Vật lí Tính vận tốc của người đó đv mặt đất

    Thông thường trong các bài toán người ta thường quy ước: - Vật chuyển động là (1) => tàu là (1) - Hệ quy chiếu chuyển động là (2) => người là (2) - Hệ quy chiếu đứng yên là (3) => đất là (3) Ta có công thức cộng vận tốc: \vec{v_{13}}=\vec{v_{12}}+\vec{v_{23}}\Rightarrow...
  18. Tưi Tưi

    Vật lí vật lí 10

    a) s_8=\frac{1}{2}gt_8^2=\frac{1}{2}.10.8^2=320(m) b) s_7=\frac{1}{2}gt_7^2=\frac{1}{2}.10.7^2=245(m) \Delta s_8=s_8-s_7=320-245=75(m)
  19. Tưi Tưi

    Vật lí [Lớp 10] Chuyển động nhanh dần đều

    a) x_1=\frac{1}{2}at^2=0,25t^2 x_2=10t b) Khi xe 2 đuổi kịp xe 1 thì x_1=x_2\Rightarrow t=40(s) Khi đó v_1=at=0,5.40=20(m/s) s_1=0,25t^2=0,25.40^2=400(m)
  20. Tưi Tưi

    Vật lí [Lớp 10] Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc

    24=v_0.4+\frac{1}{2}.a.4^2\Leftrightarrow 24=4v_0+8a(1) 64=v_0.(4+4)+\frac{1}{2}.a.(4+4)^2\Leftrightarrow 8v_0+32a=64(2) Từ (1) và (2) giải hpt \Rightarrow v_0=4(m/s);a=1(m/s^2)
Top Bottom