nFe=11,2/56=0,2mol
phương trình hóa học:
Fe+2HCl=>FeCl2+H2
0,2..0,4........0,2.....0,2
Thể tích khí H2 ở đktc: 22,4.0,2=4,48 lít
khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng: 0,2.127=25,4g
khối lượng của HCl: 0,2.36,5=7,3g
Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch H2SO4 (dung dịch A) và dung dịch NaOH (dung dịch B). Biết rằng:
- Nếu đổ 3 lít dung dịch A vào 2 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ axit dư là 0,2M.
- Nếu đổ 2 lít dung dịch A vào 3 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của NaOH...
Cho hỗn hợp A gồm hai kim loại Na và Al.
a) Hòa tan A vào nước dư: Hãy xác định tỉ lệ số mol n(Na)/n(Al) để hỗn hợp A tan hết? Nếu khối lượng A là 16,9 gam cho tan hết trong lượng nước dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong A?
b) Cho 16,9 gam hỗn hợp A...
a) Cho V lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn hấp vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12 gam kết tủa. Tính V?
b) Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 28,0 gam bột oxit đồng nung nóng. Sau một thời gian thu được 24,0 gam chất rắn. Xác định khối lượng hơi nước tạo thành.
Hoà tan 115,3 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng ta thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được 12 gam muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn B1. Hãy...
a) Đốt hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh trong khí oxi dư, thu được hỗn hợp khí A. Cho khí A lội qua dung dịch NaOH thu được dung dịch B và khí C. Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO và MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E. Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G...