[Francais] Les temps de l'indicatif

B

bonjour

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Le Présent - Thời hiện tại

Forme
- Động từ nhóm 1 ( động từ có đuôi là "er" ) :
- Bỏ đuôi "er" của động từ ,
- Thêm vào sau đó các đuôi tương ứng với các ngôi :
J___________ e ,
Tu__________ es ,
Il/Elle_______ e ,
Nous________ ons ,
Vous________ez ,
Ils/Elles_____ ent.


- Động từ nhóm 2 ( động từ có đuôi là "ir" ) :
- Bỏ đuôi "ir" của động từ ,
- Thêm vào sau đó các đuôi tương ứng với các ngôi :
J___________ is ,
Tu__________ is ,
Il/Elle_______ it ,
Nous________ issons ,
Vous________ issez ,
Ils/Elles_____ issent .


- Động từ nhóm 3 ( các động từ còn lại ) :
Các động từ nhóm 3 hầu hết là các động từ bất quy tắc .
Vì vậy có nhiều cách chia .
Trong phần này , bonjour chỉ giới thiệu về các thì trong tiếng Pháp , không đi sâu vào chia động từ .


Usage: Động từ chia ở thì hiện tại nhằm diễn tả :
- Hành động , sự việc xảy ra tại thời điểm nói.
VD : Nous mangeons de la tarte. ( Chúng tôi đang ăn bánh mứt. )

- Thói quen , sự lặp lại trong hiện tại .
VD : Je me lève vers 5h. ( Tôi thường thức dậy vào khoảng 5h. )

- Hành động , sự việc vừa mới xảy ra (passé récent) hoặc sắp diễn ra (futur imminent) :
VD : Il pleut.

- Một chân lí :
VD : L'eau boullit en 100ºC.

- Khi thuật chuyện về quá khứ người ta dùng thì hiện tại của trực thuyết cách có nghĩa rằng mô tả luôn đúng hoặc luôn xảy ra ở thời điểm diễn tả :
VD : Elle chaussa des galoches et avala les quatre lieues qui séparent pont-l'Évêque d'Honfleur.

Các trạng từ thường gặp :
maintenant
aujourd'hui
de nos jours
le/la tout/toute + từ chỉ thời gian
tous + từ chỉ thời gian
comme d'habitude

Chú ý tiêu đề topic
 
Last edited by a moderator:
B

bonjour

Le Passé Simple : Quá khứ đơn

Forme:
- Động từ nhóm 1 :
- Bỏ đuôi "er" của động từ ,
- Thêm vào sau đó các đuôi tương ứng với các ngôi :
Je___________ ai
Tu____________ as
Il/Elle_________ a
Nous__________ âmes
Vous__________ âtes
Ils/Elles_______ èrent.


- Động từ nhóm 2 :
- Bỏ đuôi "ir" của động từ ,
- Thêm vào sau đó các đuôi tương ứng với các ngôi :
Je__________ is
Tu____________ is
Il/Elle_________ it
Nous__________ îmes
Vous__________ îtes
Ils/Elles_______ irent.


- Động từ nhóm 3 ( các đuôi ire , re , oir ) :
- Hầu hết lấy quá khứ phân từ sau đó cộng thêm vào các đuôi tương ứng với các ngôi :
Je__________ s
Tu____________ s
Il/Elle_________ t
Nous__________ mes
Vous__________ tes
Ils/Elles_______ rent.


Ngoài ra, còn có một số (thực ra là rất nhiều) động từ có kiểu chia khác, các bạn có thể xem thêm ở đâyđây.

Usage:
Động từ chia ở thời quá khứ đơn nhằm diễn tả :
- Sự việc , hành động đã xảy ra và hoàn thành vào 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
VD : L'année dernière , le 15 juin , j'allai à HCM_ville avec ma mère.

- Sự việc , hành động ngắn , nhanh, liên tiếp xảy ra và kết thúc ngay trong quá khứ.
VD : hier, je reçus une lettre , je l'ouvris puis je la lus et puis je la fettai dans une poubelle.

- Sự việc bất thình lình xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Các trạng từ thường gặp:
puis
et ouis
ensuit
après
tout à coup
soudain
brusquement


Le Passé antérieur

Cách chia: Lấy Passé simple của trợ động từ (Avoir hoặc Être) cộng với phân từ quá khứ của động từ cần chia. Ví dụ: Động từ Manger (trợ động từ Avoir):
j'eus mangé
tu eus mangé
il eut mangé
nous eûmes mangé
vous eûtes mangé
ils eurent mangé

Cách dùng: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ chia ở thì quá khứ đơn (Passé simple).
Vd: Quand Jérémy eut embrassé sa petite amie, il courut prendre son train en lui faisant un signe de la main.
 
Last edited by a moderator:
B

bonjour

Le Passé Composé : Quá khứ kép

Forme :
S + être / avoir (au présent de l'indicatif) + participe passé
Chia động từ ở thì quá khứ kép là việc chia trợ động từ être hoặc avoir ở thời hiện tại ở trực thuyết cách , sau đó cộng thêm quá khứ phân từ của động từ đó.
Lưu ý : Những động từ nào chia kèm với trợ động từ être thì phải hợp giống , hợp số ở quá khứ phân từ.
Những động từ nào chia kèm với avoir mà có bổ ngữ trực tiếp thì phải hợp giống,số ở quá khứ phân từ.

- Những động từ chia với être : là những động từ chuyển động và động từ phản thân.
- Những động từ chia với avoir : là những động từ còn lại.

Usage :
Động từ chia ở thì quá khứ kép nhằm diễn tả :
- Hành động , sự việc xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
VD : Hier , je suis allé(e) à la gare.

- Sự lặp lại của hành động, sự việc ,số lần lặp lại :
VD : Je suis allé 4 fois au cinéma.

- Các hành động , sự việc nối tiếp xảy ra và kết thúc trong quá khứ :
VD : Je suis allé à la plage, j'ai rencontré Stéphane, on est retourné dans un café, ...

Các trạng từ thường gặp:
hier
avant hier
le lendemain
il y a ...
... dernier(e)
autre fois
 
Last edited by a moderator:
B

bonjour

L'imparfait : Quá khứ chưa hoàn thành

Forme :
- Động từ chia ở thời hiện tại ngôi Nous
- Bỏ đuôi ons
- Thêm vào các ngôi các đuôi tương ứng :

Je ______ ais
Tu______ ais
Il/Elle______ ait
Nous______ ions
Vous_________ iez
Ils/Elles______ aient.


Luật trừ: động từ 'être': j'étais, tu étais, il était,...

Usage :
Động từ chia ở thời quá khứ chưa hoàn thành nhằm diễn tả :
- Một thói quen trong quá khứ :
VD : À l'enfance , une fois par semaine , Paul allait à la piscine avec ses amis.

- Mô tả sự việc trong quá khứ :
VD : Il faisait beau, le ciel était bleu et le soleil brillait; les enfants jouaient dans le jardin avec le chien.

- Hành động , sự việc xảy ra trong quá khứ , kéo dài và có khả năng liên quan đến hiện tại :
VD : Autre fois, tous les jour, il dormait une heure après le déjeuner.

- Một hành động, sự việc xảy ra trước hành động hay sự việc khác trong quá khứ :
VD : J'étais dans mon bureau quand ma mère est entrée

- Dùng trong mệnh đề phụ của câu điều kiện loại II :
Câu điều kiện loại II : Si + imparfait => conditionnel
VD : Si je parlais allemand, je pourrais m'exliquer.

Các trạng từ thường gặp :
Il y a ...
... dernier(e)
autre fois
à l'enfance
comme d'habitude
 
Last edited by a moderator:
B

bonjour

Le Plus_que_parfait : Quá khứ hoàn thành

Forme :
Là một thì kép nên khi chia động từ ở plus-que-parfait , ta phải chia kèm với avoir hoặc être .
- Trợ động từ avoir và être chia ở thời imparfait.
- Sau đó cộng với quá khứ phân từ của động từ .

Lưu ý : Giống với phần "lưu ý" trong cách chia của passé composé.

Usage :
Động từ chia ở thời plus-que-parfait nhằm diễn tả 1 hành động , sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động khác có thể chia ở passé composé hoặc imparfait hoặc passé simple :
VD : Elle a mis la robe qu'elle avait achetée.
 
B

bonjour

Le Futur Simple : Tương lai đơn

Forme :
- Động từ nhóm 1 và 2 :
- Giữ nguyên dạng của động từ ,
- Thêm vào các ngôi với các đuôi tương ứng :

Je ______________ ai
Tu _______________as
Il/Elle _____________a
Nous _____________ons
Vous ______________ez
Ils/Elles ___________ont.


- Động từ nhóm 3 :
- Bở đuôi "e" của động từ ,
- Sau đó thêm vào các ngôi với các đuôi tương ứng như đối với động từ nhóm 1 và 2.

Ngoài ra, có một sô động từ bất quy tắc ở thì này cần chú ý, các bạn có thể xem thêm ở đây.

Usage :
Động từ chia ở thời futur sipmle nhằm diễn tả :
- Hành động, sự việc sắp xảy ra trong tương lai một cách chắc chắn :
VD : Demain matin , j'allai à Hanoi avec ma soeur.

- Một mệnh lệnh nhẹ nhàng , một lời giáo huấn thông thường, một bổn phận luân lý :
VD : Tu ne tueras point.

- Một ý định đơn giản :
VD : Je reviserai ma leçon après diner.

- Một tương lai ở quá khứ [ tương lai tiền lịch sử ] :
VD : le Président ne terminera pas son mendat : il mourra cinq ans après son élection.

- Tình cảm nào đó :
VD : Elle aura encore raison !

- Một sự thật vĩnh cửu :
VD : Paris sera toujours Paris.

- Dùng trong câu điều kiện loại I :
Câu điều kiện loại I : Si + présent => futur simple
VD : S'il y a du solei, nous irons pique-nique cet après-midi.

Các trạng từ thường gặp :
demain
après demain
dans ...
... prochain(e)
dans l'avenir
dans un instant
 
Last edited by a moderator:
B

bonjour

Le Futur Proche : Tương lai gần

Forme :
Chia động từ ở Tương lai gần bao gồm việc chia bán trợ động từ aller sau đó cộng với động từ nguyên thể .

Usage :
Động từ chia ở tương lai gần nhằm diễn tả 1 biến cố phải xảy ra trong một tương lai gần hoặc gần kề với thời điểm mà người ta nói :
Elle va se marier.


Le passé récent

Cách chia: Lấy thì hiện tại của động từ Venir cộng với giới từ 'de' rồi cộng thể nguyên mẫu của động từ cần chia.
Ví dụ: Động từ 'Parler' : je viens de parler, tu viens de parler, il vient de parler,...

Cách dùng: Dùng để chỉ một hành động chỉ vừa mới xảy ra so với thời điểm nói. Vd:
Je viens de voir ce beau film.
Il vient de sortir de la salle du sport.




Le présent continu

Cách chia: SUJET + ÊTRE (conjugué au présent) + EN TRAIN DE + VERBE (INFINITIF).

Cách dùng: Dùng để chỉ một hành động vẫn còn xảy ra, chưa kết thúc ở thời điểm nói. Vd:
Je suis en train de lire un livre
tu es en train de faire les devoirs
il, elle est en train d’étudier la leçon
 
Last edited by a moderator:
B

boo_boo_boo

- Động từ nhóm 3 ( các động từ còn lại ) :
kết thúc = ir
VD : ouvrir.vv..vv
mẹo để phân biệt :
các đt nhóm 3 kết thúc = ir thường có chữ r đằng trước chúng
cách chia giống động từ nhóm 1 er
vd :
ouvrir
je ouvre
tu ouvres
il ouvre
nous ouvrons
vous ouvrez
ils ouvrent
( kh biết có đúng kh nữa)
 
D

duong2000

Hì , ấy ơi , đt nhóm 3 đâu chỉ riêg có đuôi ir :) mà có cả đuôi er cũg là nhóm 3 màh ( tuy hơi ít :) )
 
N

nhok_mik

P.S( passé simple) là dùng trogn văn viết thĩ hợp hơn để diển tả sự trang trọng cho bài viết . 1 bài PS và PC thi PS sẽ đc điểm cao hơn là chắc
 
K

krazylink

P.S( passé simple) là dùng trogn văn viết thĩ hợp hơn để diển tả sự trang trọng cho bài viết . 1 bài PS và PC thi PS sẽ đc điểm cao hơn là chắc

Cũng còn tuỳ vào loại bài và cách ng viết sử dụng 2 thì này như thế nào. Nếu cho điểm cao như bạn nói thì thật là ấu trĩ. :|

P.S hay P.C đều dùng trong văn viết cả. Chẳng có cái nào thích hợp hơn hết, quan trọng là xem thể loại của văn bản đó là gì.

Ngày trước, P.S đc dùng nhiều hơn P.C nhưng do sự phức tạp trong cách chia của nó mà ng ta ngày càng chuyển hướng sang P.C nhiều hơn và đến bây h thì P.C đc dùng phổ biến. Tuy nhiên điểm lại thì trong các contes và văn học cổ điển vẫn giữ P.S.

|Tên 2pic này viết đúng ko vậy? :||
 
N

nho_huyendieu

Pré., PC, Imp., FS là hay dùng nhất
mà có ai đưa cách chia Sub., Cond. lên đi
 
K

kimihiro

theo mình biets thì ps ko được sử dụng thường xuyên trong van nói, và hiện tại là cả văn viết vì cách chia phức tạp
hiện tại nó chỉ còn tồn tại trong các văn bản văn học thôi,
chứ học ps là để đọc hiểu chứ ko phải là có tính trang trọng như bạn nói đâu ạ
cô giáo ng pháp của mình nói thế mà
 
S

syro

Pré., PC, Imp., FS là hay dùng nhất
mà có ai đưa cách chia Sub., Cond. lên đi

cách chia sub: đt chia ở thì hiện tại ngôi thứ 3 số nhiều, bỏ đuôi, thường là "ent" thêm:
je: e
tu:es
il/elle: e
nous:ions
vous:iez
ils/elles: ent
*** Attention:
être:
je sois
tu sois
il/elle soit
nous soyons
vous soyez
ils/elles soient
avoir
j'aie
tu aies
il/elle ait
nous ayons
vous ayez
ils/elles aient
aller
j'aille
tu ailles
il/elle aille
nous aillions
vous ailliez
ils/elles aillent
faire
je fasse
tu fasses
il/elle fasse
nous fassions
vous fassiez
ils/elles fassent
savoir
je sache
tu saches
il/elle sache
nous sachions
vous sachiez
ils/elles sachent
pouvoir
je puisse
tu puisses
il/elle puisse
nous puissions
vous puissiez
ils/elles puissent
Conditionel:
đt chia ở futur simple bỏ đuôi thêm ở thời imparfait tương ứng ok?
 
Last edited by a moderator:
C

caramen1512

có nhìu lúc k biết nên dùg passé composé hay imparfait nữa>_<.cứ lẫn lộn hoài ah
 
S

syro

có nhìu lúc k biết nên dùg passé composé hay imparfait nữa>_<.cứ lẫn lộn hoài ah

Theo kinh nghiệm làm bài thì imparfait sẽ dùng khi diễn tả 1 thói quen trong quá khứ, hoặc những hành động ko xác định được thời gian cụ thể, có thể đã bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa kết thúc, còn passé composé thì hành động đã kết thúc trong quá khứ !
 
D

daisyfranke

tớ có cái này để phân biệt imparfait vs passé quả thực hay nhầm lẫn :( đọc lý thuyết thì hiểu nhưng làm vào bài thì ....:(
Imparfait : -diễn tả hành động xảy ra hok rõ thời điểm kết thúc

còn passé -diễn tả 1 hay nhiều sự kiện hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ

Impar : 1 thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

còn passé : 1 sự kiện đơn lẻ

Imparfait : miêu tả về trạng thái,tinh thần ,thể trạng ,tình cảm...

còn passé : thay đổi trạng thai,tinh thần ,thể chất vào 1 thời điểm xác định hoặc 1 nguyên nhân đặp biệt nào đó

những từ ngữ thường đi kèm vs 2 thời này :

Imparfait : d'habitude , de temps en temps ,autres fois,avant , tous les jours...v...vv..v

Passé composé : une /deux fois ,plusieur fois ,soudainement,un jour ,tout d'un coup...v..vv..v
 
Top Bottom