soạn một vài thì trong tiếng anh

Phủ Thiên

Học sinh chăm học
Thành viên
9 Tháng tám 2019
580
615
121
16
Bình Định
Trường Free

KhanhKhanhk7

Học sinh chăm học
Thành viên
10 Tháng ba 2020
377
1,079
121
16
TP Hồ Chí Minh
THCS Trường Chinh
Hiện tại đơn: (Simple Present hoặc Present Simple)
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
vd: The earth moves around the Sun.
Hiện tại tiếp diễn: (Present Continuous)
Dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
vd: I am doing homework.
Hiện tại hoàn thành: (present Perfect)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nóI.
vd: I have done my homework.
Qúa khứ đơn: (Past simple)
Dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa kết thúc
Qúa khứ tiếp diễn: (past continuous)
Thường được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài.
vd: At 10 a.m yesterday, she was watching TV.
Tương lai đơn: (Simple future tense)
Dược dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
vd: I will buy a cake tomorrow.
Có gì sai sót mong bạn thông cảm ạ
 

Phủ Thiên

Học sinh chăm học
Thành viên
9 Tháng tám 2019
580
615
121
16
Bình Định
Trường Free
Hiện tại đơn: (Simple Present hoặc Present Simple)
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
vd: The earth moves around the Sun.
Hiện tại tiếp diễn: (Present Continuous)
Dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
vd: I am doing homework.
Hiện tại hoàn thành: (present Perfect)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nóI.
vd: I have done my homework.
Qúa khứ đơn: (Past simple)
Dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa kết thúc
Qúa khứ tiếp diễn: (past continuous)
Thường được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài.
vd: At 10 a.m yesterday, she was watching TV.
Tương lai đơn: (Simple future tense)
Dược dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
vd: I will buy a cake tomorrow.
Có gì sai sót mong bạn thông cảm ạ
Bạn có thể viết công thức ra luôn được không ?
 
  • Like
Reactions: KhanhKhanhk7

npan_184

Cựu TMod Anh
Thành viên
10 Tháng mười hai 2018
2,219
10,041
881
Quảng Ngãi
THCS Phổ Ninh
Soạn :* Thì hiện tại đơn và ví dụ
* Thì hiện tại tiếp diễn và ví dụ
* Thì hoàn thành và ví dụ
* Thì quá khứ đơn và ví dụ
* Thì quá khứ tiếp diễn và ví dụ
* Thì tương lai đơn
(Giúp em với ạ )
Bạn có thể viết công thức ra luôn được không ?
Thì hiện tại đơn: (Simple Present )
Công thức:

(+) S+V(s,es)
(-) S+don't/ doesn't +V
(?) Do/Does + S + V
Cách dùng: Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả 1 hành động thường xảy ra (thường dùng kèm với: always, usually, often, sometimes, never...)
Ngoài ra nó còn được dùng để diễn tả 1 sự thật hiễn nhiên.
VD: He goes to school every morning.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Công thức:

(+) S + be (am, is, are) + Ving)
(-) S + be +not + Ving
(?) Be + S + Ving?
Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra khi ta nói đến.
VD: I am not listening to music at the moment.
Thì hiện tại hoàn thành: (Present perfect)
Công thức:

(+) S + have/has + PP
(-) S + haven't/hasn't + PP
(?) Have/Has + S + PP? --- Yes, S + have/has
----No, S + haven't/ hasn't
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả 1 hành động diễn ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể ở cả tương lai
VD: I have graduated from my university since 2012.
Quá khứ đơn: (Past simple)
Công thức:

Động từ tobe: S + was/ were + O
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Động từ “thường”: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa kết thúc
VD: 1. My computer was broken yesterday
2. She watched this film yesterday.
Quá khứ tiếp diễn: (past continuous)
Công thức:

(+) S + was/were + V-ing.
(-) S + was/were + not + V-ing
(?) Q: Was / Were + S + V-ing?
A: Yes, S + was/were.
No, S + wasn’t/weren’t.
Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
VD: - We were just talking about it before you arrived.
Tương lai đơn: (Simple future tense)
Công thức:

(+) Động từ tobe: S + will + be + N/Adj
Động từ thường: S + will + V
(-) Động từ tobe: S + will not + be + N/Adj
Động từ thường: S + will not + V
(?) Động từ tobe: Q: Will + S + be + ?
A: Yes, S + will
No, S + won’t
Động từ thường: Q: Will + S + V(nguyên thể)?
A: Yes, S + will.
No, S + won’t.
Cách dùng: Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
VD: She‘ll be fine.
 

Phủ Thiên

Học sinh chăm học
Thành viên
9 Tháng tám 2019
580
615
121
16
Bình Định
Trường Free
Thì hiện tại đơn: (Simple Present )
Công thức:

(+) S+V(s,es)
(-) S+don't/ doesn't +V
(?) Do/Does + S + V
Cách dùng: Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả 1 hành động thường xảy ra (thường dùng kèm với: always, usually, often, sometimes, never...)
Ngoài ra nó còn được dùng để diễn tả 1 sự thật hiễn nhiên.
VD: He goes to school every morning.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Công thức:

(+) S + be (am, is, are) + Ving)
(-) S + be +not + Ving
(?) Be + S + Ving?
Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra khi ta nói đến.
VD: I am not listening to music at the moment.
Thì hiện tại hoàn thành: (Present perfect)
Công thức:

(+) S + have/has + PP
(-) S + haven't/hasn't + PP
(?) Have/Has + S + PP? --- Yes, S + have/has
----No, S + haven't/ hasn't
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả 1 hành động diễn ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể ở cả tương lai
VD: I have graduated from my university since 2012.
Quá khứ đơn: (Past simple)
Công thức:

Động từ tobe: S + was/ were + O
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Động từ “thường”: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa kết thúc
VD: 1. My computer was broken yesterday
2. She watched this film yesterday.
Quá khứ tiếp diễn: (past continuous)
Công thức:

(+) S + was/were + V-ing.
(-) S + was/were + not + V-ing
(?) Q: Was / Were + S + V-ing?
A: Yes, S + was/were.
No, S + wasn’t/weren’t.
Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
VD: - We were just talking about it before you arrived.
Tương lai đơn: (Simple future tense)
Công thức:

(+) Động từ tobe: S + will + be + N/Adj
Động từ thường: S + will + V
(-) Động từ tobe: S + will not + be + N/Adj
Động từ thường: S + will not + V
(?) Động từ tobe: Q: Will + S + be + ?
A: Yes, S + will
No, S + won’t
Động từ thường: Q: Will + S + V(nguyên thể)?
A: Yes, S + will.
No, S + won’t.
Cách dùng: Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
VD: She‘ll be fine.
Thì quá khứ đơn không có phủ định , nghi vấn ??
 

NGÔ TRÍ TIẾN - ĐÓM

Học sinh chăm học
Thành viên
7 Tháng chín 2020
714
1,049
146
Nghệ An
A3K101 THPT HUỲNH THÚC KHÁNG
Mình bổ sung nhá:
Thì quá khứ đơn
Với to be:
(-) S+was not/were not +O
(?)Was/Were+S+O
Với động từ:
(-)S+did not + V
(?)Did +S+V
 
Top Bottom