Văn tiểu học Trạng ngữ

nhatdt2508@gmail.com

Học sinh
Thành viên
9 Tháng tư 2017
36
17
31
24
Hà Nội
Đại học Thương Mại
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Khái niệm
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,... của sự việc nêu ở trong câu.
Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào ?, Ở đâu ?, Vì sao ?, Để làm gì ?.
2. Thêm trạng ngữ cho câu:
- Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.

Trạng ngữ chỉ thời gian dùng để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu ở trong câu. Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi Bao giờ ? , Khi nào ?, Mấy giờ? .
VD: Sáng chủ nhật tuần sau, gia đình em cùng nhau đi du lịch.
- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? .
VD : Ngoài đồng, tiếng sao diều vi vu bay trong gió.
- Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các câu hỏi Vì sao ? , Nhờ đâu ? , Tại đâu ? .
VD: Nhờ sự động viên của bố mẹ, Lan đã cố gắng học tập chăm chỉ.
- Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
Trạng ngữ chỉ mục đích nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các cau hỏi Để làm gì ?, Nhằm mục đích gì ?, Vì cái gì ?.
VD: Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.
- Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
Trạng ngữ chỉ phương tiện thường mở đầu bằng các từ bằng, với, và trả lời cho các câu hỏi Bằng cái gì ? , Với cái gì ? .
VD : Bằng chiếc xe đạp đã cũ, hằng ngày Nam vẫn vợt qua 10km giúp An về nhà và đi học đúng giờ.
 

Hà Chi0503

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
26 Tháng mười 2017
1,685
4,334
529
Nghệ An
1. Khái niệm
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,... của sự việc nêu ở trong câu.
Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào ?, Ở đâu ?, Vì sao ?, Để làm gì ?.
2. Thêm trạng ngữ cho câu:
- Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.

Trạng ngữ chỉ thời gian dùng để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu ở trong câu. Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi Bao giờ ? , Khi nào ?, Mấy giờ? .
VD: Sáng chủ nhật tuần sau, gia đình em cùng nhau đi du lịch.
- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? .
VD : Ngoài đồng, tiếng sao diều vi vu bay trong gió.
- Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các câu hỏi Vì sao ? , Nhờ đâu ? , Tại đâu ? .
VD: Nhờ sự động viên của bố mẹ, Lan đã cố gắng học tập chăm chỉ.
- Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
Trạng ngữ chỉ mục đích nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các cau hỏi Để làm gì ?, Nhằm mục đích gì ?, Vì cái gì ?.
VD: Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.
- Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
Trạng ngữ chỉ phương tiện thường mở đầu bằng các từ bằng, với, và trả lời cho các câu hỏi Bằng cái gì ? , Với cái gì ? .
VD : Bằng chiếc xe đạp đã cũ, hằng ngày Nam vẫn vợt qua 10km giúp An về nhà và đi học đúng giờ.
BT bổ sung: Tìm, xác định trạng ngữ trong câu sau
1. Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ chói.
2. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.
3. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
4. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng một mái chùa cổ kính.
5. Hoa móng rồng bụ bẫm như mùi mít chín ở góc vườn nhà ông Tuyên.
6. Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi thả diều.
7. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
8. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
9. Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
10. Đứng bên đó, Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc.
11. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.
12. Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.
13. Từ phía chân trời, trong làn sương mù, mặt trời buổi sớm đang từ từ mọc lên.
14. Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài.
15. Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
16. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
17. Trong sương tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh lặng lẽ xuôi dòng.
18. Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông "cá sấu cản trước mũi thuyền", trên cạn "hổ rình xem hát" này, con người phải thông minh và giàu nghị lực.
19. Buổi sáng, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ, con thuyền sẽ tới được bờ.
20. Mỗi lần Tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
21. Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc.
22. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
23. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía Cù Lao.
24. Khoảng gần trưa, khi sương tan, đấy là khi chợ náo nhiệt nhất.
25. Cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi như tiếp vào trong nắng.
 
  • Like
Reactions: tuananh982
Top Bottom