Ngoại ngữ Ngữ pháp

minhngoctanduong@gmail.com

Học sinh
Thành viên
27 Tháng chín 2017
35
16
44
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Nếu muốn nhấn mạnh động từ, ta dùng động từ do/ did, động từ chính trong câu chưa nhấn mạnh khi đó được chuyển về một trong ba dạng V/ to V/ V-ing.

e.g.: Peter left the door unlocked. (Peter đã để cửa không khóa.)
What Peter did was leave the door unlocked. = What Peter did was to leave the door unlocked.
Trong câu này động từ được nhấn mạnh là (to) leave, động từ do được chia ở quá khứ cùng thì với động từ chính trong câu chưa nhấn mạnh.

e.g.: They are destroying the environment.
What they are doing is destroying the environment.
Động từ cần nhấn mạnh trong câu này được để ở dạng V-ing (destroying), động từ do được chia cùng thì với động từ chính trong câu chưa nhấn mạnh (thì hiện tại tiếp diễn).
Mình đọc trên mạng có phần họ viết như thế ( trong bài sự nhấn mạnh ). Nhưng mình chưa hiểu lắm khi nào dùng V/Ving/to V. Mong mọi người giải thích giùm mình. Mình cảm ơn ạ
 
  • Like
Reactions: Chou Chou

Euphemia ~ LOL

Học sinh
Thành viên
18 Tháng hai 2018
85
73
31
Nghệ An
THCS Hải Hòa
Nếu muốn nhấn mạnh động từ, ta dùng động từ do/ did, động từ chính trong câu chưa nhấn mạnh khi đó được chuyển về một trong ba dạng V/ to V/ V-ing.

e.g.: Peter left the door unlocked. (Peter đã để cửa không khóa.)
What Peter did was leave the door unlocked. = What Peter did was to leave the door unlocked.
Trong câu này động từ được nhấn mạnh là (to) leave, động từ do được chia ở quá khứ cùng thì với động từ chính trong câu chưa nhấn mạnh.

e.g.: They are destroying the environment.
What they are doing is destroying the environment.
Động từ cần nhấn mạnh trong câu này được để ở dạng V-ing (destroying), động từ do được chia cùng thì với động từ chính trong câu chưa nhấn mạnh (thì hiện tại tiếp diễn).
Mình đọc trên mạng có phần họ viết như thế ( trong bài sự nhấn mạnh ). Nhưng mình chưa hiểu lắm khi nào dùng V/Ving/to V. Mong mọi người giải thích giùm mình. Mình cảm ơn ạ
To - Inf
- Dùng sau những động từ: agree, aim, appear, arrange, ask, attempt, advise, beg, cant afford, cant wait, choose, claim, decide, đeman, desire, expect, fail, guarantee, happen, help, hope, learn, know, mange, offer, plan, prepare, pretend, promise, prove, refuse, remind, remember, seem, tend, threaten, turn, tell, out, order, undertake, understand, want, wish
- Môt số chú ý: Sau "like/ love/ prefer/ hate/ start/ intend/ begin/ bother/ continue/ propose..." có thể dùng cả To - inf lẫn V-ing.
Tuy nhiên, To – inf ta chỉ sử dụng trong những trường hợp, hoàn cảnh cụ thể.
Ex : Hôm nay trời mưa, tôi thích nướng bánh quy / It’s rainy today, I love to bake cookie.
Khác hoàn toàn với việc thích cái gì đó như một thói quen.
Ex: I love playing soccer
- Sau " would like/ would love/ would prefer/ would hate..." ta dùng to-inf
2. V-ing
- Dùng sau 1 số động từ : admit, avoid, cant face, cant help, cant resist, cant stand, carry on, consider, delay, deny, detest, dislike, enjoy, excuse, fancy, finish, give up, imagine, involve, justify, keep, mention, mind, postpone, practise, put off, resent, risk, save, suggest, tolerate.
- Verb là danh từ/ động danh từ hay đứng đầu câu.

Chúc bạn sang năm mới học tốt
 
  • Like
Reactions: Chou Chou

minhngoctanduong@gmail.com

Học sinh
Thành viên
27 Tháng chín 2017
35
16
44
To - Inf
- Dùng sau những động từ: agree, aim, appear, arrange, ask, attempt, advise, beg, cant afford, cant wait, choose, claim, decide, đeman, desire, expect, fail, guarantee, happen, help, hope, learn, know, mange, offer, plan, prepare, pretend, promise, prove, refuse, remind, remember, seem, tend, threaten, turn, tell, out, order, undertake, understand, want, wish
- Môt số chú ý: Sau "like/ love/ prefer/ hate/ start/ intend/ begin/ bother/ continue/ propose..." có thể dùng cả To - inf lẫn V-ing.
Tuy nhiên, To – inf ta chỉ sử dụng trong những trường hợp, hoàn cảnh cụ thể.
Ex : Hôm nay trời mưa, tôi thích nướng bánh quy / It’s rainy today, I love to bake cookie.
Khác hoàn toàn với việc thích cái gì đó như một thói quen.
Ex: I love playing soccer
- Sau " would like/ would love/ would prefer/ would hate..." ta dùng to-inf
2. V-ing
- Dùng sau 1 số động từ : admit, avoid, cant face, cant help, cant resist, cant stand, carry on, consider, delay, deny, detest, dislike, enjoy, excuse, fancy, finish, give up, imagine, involve, justify, keep, mention, mind, postpone, practise, put off, resent, risk, save, suggest, tolerate.
- Verb là danh từ/ động danh từ hay đứng đầu câu.

Chúc bạn sang năm mới học tốt
Ý mình là khi nào dùng V/to V/ Ving trong phần nhấn mạnh câu cơ. Như kiểu trong câu " What Peter did was leave the door unlocked" tại sao lại dùng "leave" mà không dùng "leaving "
 
Top Bottom