Địa [Lớp 9] Biểu đồ

mỳ gói

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
28 Tháng mười 2017
3,580
6,003
694
Tuyên Quang
THPT NTT
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Cho bảng số liệu sau
Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990- 2010
Năm19901995200020052010
Dân số (nghìn người)66.016,771.995,577.630,982.392,186.932,5
Sản lượng lương thực có hạt
(Nghìn tấn)
19.897,726.142,534.538,939.621,644.632,5
[TBODY] [/TBODY]
a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010
c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét
 

Vi Nguyen

Học sinh tiến bộ
Thành viên
26 Tháng tư 2017
760
900
179
21
Bình Định
THPT Chuyên Chu Văn An
Cho bảng số liệu sau
Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990- 2010
Năm19901995200020052010
Dân số (nghìn người)66.016,771.995,577.630,982.392,186.932,5
Sản lượng lương thực có hạt
(Nghìn tấn)
19.897,726.142,534.538,939.621,644.632,5
[TBODY] [/TBODY]
a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010
c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
* Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm
  • Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai (0,25đ)
  • Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu (0,25đ)
  • Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương (0,25đ)
  • Hồ tiêu: Bình Phước, Đồng Nai (0,25đ)
b. Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư:
  • Bồi đắp phù sa tạo nên châu thổ lộng lớn màu mỡ là địa bàn của sản xuất nông nghiệp. (0,5đ)
  • Có diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản (0,25đ)
  • Cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt (0,25đ)
  • Đồng bằng đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp đô thị sôi động... (0,5đ)
  • Chế độ nước thất thường gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt dân cư (0,5đ)
  • Tốn kém việc xây dựng và bảo vệ thống đê. (0,25đ)
* Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực:
  • Các cánh đồng bị vây bọc bới các con đê trở thành những ô trũng thấp, khó thoát nước về mùa lũ. (0,5đ)
  • Bộ phân đất phù sa trong đê không được bồi đắp thường xuyên, khai thác lâu đời bị thoái hóa (0,5đ)
c. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng (0,5đ)
* Các tỉnh thành phố là: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh. (0,25đ)
 

Quang Trungg

Học sinh xuất sắc
Thành viên
14 Tháng mười một 2015
4,677
7,747
879
20
Hà Nội
THCS Mai Dịch
Cho bảng số liệu sau
Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990- 2010
Năm19901995200020052010
Dân số (nghìn người)66.016,771.995,577.630,982.392,186.932,5
Sản lượng lương thực có hạt
(Nghìn tấn)
19.897,726.142,534.538,939.621,644.632,5
[TBODY] [/TBODY]
a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010
c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét

c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét
Dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người
của nước ta giai đoạn 1990- 2010 của nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng
trưởng không đều.
Dân số tăng gấp 1,23 lần (tăng 31,7 %)
Sản lượng lương thực tăng 2,24 lần ( tăng 124,3 %)
Sản lượng lương thực bình quân đầu người tăng khá nhanh 1,70 lần
(tăng 70,3 %)
Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực còn chậm vì nếu tăng 1% dân số
sản lượng lương thực phải tăng 4%. Để đảm bảo an ninh lương thực phải
đẩy mạnh sản xuất lương thực mặt khác phải hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số.
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
* Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm
  • Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai (0,25đ)
  • Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu (0,25đ)
  • Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương (0,25đ)
  • Hồ tiêu: Bình Phước, Đồng Nai (0,25đ)
b. Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư:
  • Bồi đắp phù sa tạo nên châu thổ lộng lớn màu mỡ là địa bàn của sản xuất nông nghiệp. (0,5đ)
  • Có diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản (0,25đ)
  • Cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt (0,25đ)
  • Đồng bằng đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp đô thị sôi động... (0,5đ)
  • Chế độ nước thất thường gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt dân cư (0,5đ)
  • Tốn kém việc xây dựng và bảo vệ thống đê. (0,25đ)
* Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực:
  • Các cánh đồng bị vây bọc bới các con đê trở thành những ô trũng thấp, khó thoát nước về mùa lũ. (0,5đ)
  • Bộ phân đất phù sa trong đê không được bồi đắp thường xuyên, khai thác lâu đời bị thoái hóa (0,5đ)
c. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng (0,5đ)
* Các tỉnh thành phố là: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh. (0,25đ)
lạc đề chị ơi
 
Top Bottom