7. with.
Cả 2 cấu trúc Familiar to+sb/sth và Familiar with sb/sth cùng có nghĩa là quen thuộc với ai/ cái gì.
+ Familiar to: Người cảm thấy thân thuộc đóng vai trò tân ngữ trong câu, và nhân tố gây ra cảm giác thân thuộc ấy đóng vai trò chủ ngữ.
E.g: His frequent absence from class is familiar to me.
Việc anh ta vắng mặt thường xuyên đã quen thuộc với tôi rồi.
+ Familiar with: Người cảm thấy thân thuộc đóng vai trò chủ ngữ trong câu.
E.g: I am familiar with his presence.
Tôi đã quen với sự có mặt của anh ấy rồi.
18. for
Câu này dùng for với nghĩa: Bạn có thể cho tôi mượn mấy quyển sách để tôi chuẩn bị cho kì thi không?
Dùng before thì nghĩa không hay bằng cách dùng for
28. for