[Tiếng Anh] Sửa lỗi sai

C

cabua266

Bn có biết hiện tại phân t`ư vs quá kh´ư phân t`ư ko ?
Trg câu này ta áp dụng nó nhé
 
Q

quangkhai2811

Mình biết nhưng mà câu này có liên quan đến quá khứ phân từ với quá khứ đâu bạn?
 
C

cabua266

Theo mk thì sửa thành having vs had vì nó liên quan đến hiện tại/ quá kh´ư phân t`ư :v
 
I

iceghost

Theo mk thì sửa thành having vs had vì nó liên quan đến hiện tại/ quá kh´ư phân t`ư :v
Ở đây nếu mình nhớ không lầm là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ, bỏ đại từ quan hệ và to be ( nếu có ) rồi đưa động từ chính về $V_{ing}$(chủ động) hoặc $V_{2/ed}$(bị động).

Nguyên câu hình như là : There is a good apartment $\textit{which}$ has two bedrooms
Lược bỏ $\textit{which}$ thì ra là : There is a good apartment having two bedrooms

Do chủ động nên xài having :)
 
Last edited by a moderator:
H

honghoai

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Đây là câu rút gọn MĐ quan hệ
I.LƯỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM…
- Khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ (whose không được bỏ)
Ví dụ:
+Here is the laptop which I bought.= Here is the laptop I bought
+This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
+This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc . +This is the man who lives near my house. Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .
II. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN:
Ta sử dụng những cách sau
1) Dùng cụm Ving :
Dùng cho các mệnh đề chủ động
The girl who is sitting next to you is my sister = The girl sitting to you is my sister
2) Dùng cụm Phân từ hai :
Dùng cho các mệnh đề bị động .
The house which is being built now belongs to Mr. John = The house built now belongs to Mr. Jonh
(dạng 1 và 2 là 2 dạng vô cùng phổ biến)
3) Dùng cụm động từ nguyên mẫu (to Vinf)
Dùng khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như :ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND…
He is the last man who left the ship = He is the last man to leave the ship.
-Động từ là HAVE/HAD
He had something that he could/ had to do = He had something to do

-Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE)
There are six letters which have to be written today.
There are six letters to be written today.
GHI NHỚ :
Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau:
- Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.
We have some picture books that children can read.
We have some picture books for children to read.
Tuy nhiên nếu chủ ngữ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone…. thì có thể không cần ghi ra.
Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
Studying abroad is the wonderful (for us ) to think about.
- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu. ( đây là lỗi dễ sai nhất).
We have a peg on which we can hang our coat.
We have a peg to hang our coat on.
4) Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ )
Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng:
S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm:
-bỏ who ,which và be
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, a popular sport, is very good for health.
We visited Barcelona, which is a city in northern Spain = We visited Barcelona, a city in northern Spain.
 
Top Bottom