H
hotgirl_789


Chào các pạn , mình muốn chia sẻ với các bạn các dạng toán lí 11 thường gặp và phương pháp giải các dạng đó.
, mình nêu các dạng thườg gặp trong Lí 11 - phương pháp giải chúng. Phương pháp giải khá ngắn gọn, còn việc áp dụng tốt hay không là tùy thuộc vào tư duy và sự chăm chỉ của mỗi bạn
( nếu có gì thiều sót thì mong các bạn thông cảm . Chúc các bạn học tốt môn Lí !

* Phương pháp giải:
· Có hai loại điện tích: điện tích dương (+) và điện tích âm (-).
· Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau và các điện tích trái dấu thì hút nhau.
· Đơn vị điện tích là Culông ( C )
· Điện tích nhỏ nhất trong tự nhiên gọi là điện tích nguyên tố:
· Phần này ta sẽ có công thức :
· Nhiễm điện do tiếp xúc: cho vật không nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện nhiễm điện cùng dấu.
· Nhiễm điện do hưởng ứng: cho vật không nhiễm điện lại gần một vật nhiễm điện đầu gần vật nhiễm điện sẽ nhiễm điện trái dấu; đầu xa sẽ nhiễm điện trái dấu.
· Độ lớn của lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đứng yên tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của 2 điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
· Công thức:
* Trong chân không (hay không khí) :
[tex]F=k.\frac{|q1|.|q2|}{r^2}[/tex]
* Trong điện môi
[tex]F=k.\frac{|q1|.|q2|}{\epsilon .r^2}[/tex]
Trong đó: r = khoảng cách giữa hai điện tích [TEX]{q}_{1}[/TEX], [TEX]{q}_{2}[/TEX] .
Trong hệ đơn vị SI:
k = [TEX]9.{10}^{9}N.m^2/C^2[/TEX]
[TEX]\epsilon [/TEX] = hằng số điện môi; [TEX]\epsilon [/TEX]\geq1
Trong chân không hay không khí [TEX]\epsilon [/TEX] = 1
- Khi đặt các điện tích trong điện môi thì lực tác dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi [TEX]\epsilon [/TEX] lần so với khi đặt chúng trong chân không.
- Hằng số điện môi của chất điện môi:[TEX]\epsilon [/TEX] > 1
- [TEX]\epsilon [/TEX] là đại lượng ko có thứ nguyên.
- Hằng số điện môi của chân không[TEX]\epsilon [/TEX] = 1 hay ko khí [TEX]\epsilon [/TEX] ~ 1
Một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số.
E = [TEX]9.{10}^{9}\frac{|Q|}{\epsilon r^2}[/TEX]
Phương pháp:
(C2): Chiếu (1) lên 2 trục Ox, Oy.
Phần I - ĐIỆN HỌC - ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG I
ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: Điện tích - Định luật Culong
* Phương pháp giải:
Dạng 1: Hai loại điện tích
· Có hai loại điện tích: điện tích dương (+) và điện tích âm (-).
· Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau và các điện tích trái dấu thì hút nhau.
· Đơn vị điện tích là Culông ( C )
· Điện tích nhỏ nhất trong tự nhiên gọi là điện tích nguyên tố:
e =[TEX] 1,6.{10}^{-19}[/TEX]
· Điện tích của electron là điện tích âm và có độ lớn bằng e.· Phần này ta sẽ có công thức :
[TEX] N = \frac{q}{e}[/TEX]
Dạng 2: Sự nhiễm điện của các vật
· Nhiễm điện do cọ xát: hai vật không nhiễm điện khi cọ xát với nhau nhiễm điện trái dấu.· Nhiễm điện do tiếp xúc: cho vật không nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện nhiễm điện cùng dấu.
· Nhiễm điện do hưởng ứng: cho vật không nhiễm điện lại gần một vật nhiễm điện đầu gần vật nhiễm điện sẽ nhiễm điện trái dấu; đầu xa sẽ nhiễm điện trái dấu.
Dạng 3: Định luật Cu-lông
· Độ lớn của lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đứng yên tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của 2 điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
· Công thức:
* Trong chân không (hay không khí) :
[tex]F=k.\frac{|q1|.|q2|}{r^2}[/tex]
* Trong điện môi
[tex]F=k.\frac{|q1|.|q2|}{\epsilon .r^2}[/tex]
Trong đó: r = khoảng cách giữa hai điện tích [TEX]{q}_{1}[/TEX], [TEX]{q}_{2}[/TEX] .
Trong hệ đơn vị SI:
k = [TEX]9.{10}^{9}N.m^2/C^2[/TEX]
[TEX]\epsilon [/TEX] = hằng số điện môi; [TEX]\epsilon [/TEX]\geq1
Trong chân không hay không khí [TEX]\epsilon [/TEX] = 1
Dạng 4: Hằng số điện môi ([TEX]\epsilon [/TEX] )
- Đặc trưng cho tính chất điện của môi trường cách điện.- Khi đặt các điện tích trong điện môi thì lực tác dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi [TEX]\epsilon [/TEX] lần so với khi đặt chúng trong chân không.
- Hằng số điện môi của chất điện môi:[TEX]\epsilon [/TEX] > 1
- [TEX]\epsilon [/TEX] là đại lượng ko có thứ nguyên.
- Hằng số điện môi của chân không[TEX]\epsilon [/TEX] = 1 hay ko khí [TEX]\epsilon [/TEX] ~ 1
Dạng 5: Thuyết electron
- Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích các điện tích trong nguyên tử = 0, nguyên tử trung hòa điện.
- Nếu nguyên tử mất electron thì trở thành ion dương; nếu nguyên tử nhận thêm electron thành ion âm.
- Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng có ẹô linh động rất cao. Do đó electron có thể dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay chuyển từ vật này sag vật khác \Rightarrow nhiễm điện.
- Vật nhiễm điện âm \Rightarrow thừa electron; Vật nhiễm điện dương \Rightarrow thiếu electron.
- Vật dẫn điện là vật chứa nhiều điện tích tự do; Vật cách điện(điện môi) chứa ít điện tích tự do.
Dạng 6: Định luật bảo toàn điện tích
Một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2: Điện trường - Vectơ cường độ điện trường
( Xem các công thức trong sách giáo khoa Lí 11)
Dạng 1: Khảo sát điện trường gây bởi 1 điện tích điểm ( Điện trường của 1 điện tích điểm Q tại 1 điểm cách Q một khoảng r)
E = [TEX]9.{10}^{9}\frac{|Q|}{\epsilon r^2}[/TEX]
- Nếu Q > 0 \Rightarrow[TEX] \vec{E}[/TEX]hướng ra.
- Nếu Q < 0 \Rightarrow [TEX] \vec{E}[/TEX] hướng vào.
[TEX] \vec{E}[/TEX] có:
- điểm đặt ( ví dụ điểm đặt tại M)
- Hướng:
- Hướng:
+ Phương: trùng với đường thẳng Q tại M.
+ Chiều:
* Q > 0: [TEX] \vec{E}[/TEX] hướng ra xa Q.
* Q<0: [TEX] \vec{E}[/TEX] hướng lại gần Q.
- Độ lớn: E = [TEX]9.{10}^{9}\frac{|Q|}{\epsilon r^2}[/TEX]
+ Chiều:
* Q > 0: [TEX] \vec{E}[/TEX] hướng ra xa Q.
* Q<0: [TEX] \vec{E}[/TEX] hướng lại gần Q.
- Độ lớn: E = [TEX]9.{10}^{9}\frac{|Q|}{\epsilon r^2}[/TEX]
Dạng 2: Xác định Vectơ cường độ điện trường [TEX] \vec{E}[/TEX] do hệ điện tích điểm gây ra tại 1 điểm.
Phương pháp:
- [TEX] \vec{E_1}[/TEX], [TEX] \vec{E_2}[/TEX]; ... ; [TEX] \vec{E_n}[/TEX] là cường độ điện trường do [TEX]{q}_{1}[/TEX] ; [TEX]{q}_{2} [/TEX]; ... ; [TEX]{q}_{n}[/TEX] gây tại M [TEX]\rightarrow [/TEX] Xác định [TEX] \vec{E_1}[/TEX], [TEX] \vec{E_2}[/TEX]; ... ; [TEX] \vec{E_n}[/TEX].
- Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường:
- Giải:
(C2): Chiếu (1) lên 2 trục Ox, Oy.
- Chú ý: Nếu hệ chỉ có 2 điện tích điểm : [TEX] \vec{E}[/TEX] = [TEX] \vec{E_1}[/TEX] + [TEX] \vec{E_2}[/TEX]
+[TEX]\vec{E_1}[/TEX] cùng chiều [TEX]\vec{E_2} [/TEX]\Rightarrow [TEX]\vec{E}[/TEX] có 2 trường hợp:
(+) E = [TEX]E_1[/TEX] +[TEX]{E}_{2}[/TEX]
(+) E = [TEX]E_1[/TEX] +[TEX]{E}_{2}[/TEX]
(+) [TEX]\vec{E}[/TEX] cùng chiều [TEX] \vec{E_1}[/TEX] cùng chiều [TEX] \vec{E_2}[/TEX]
+ [TEX]\vec{E_1}[/TEX]ngược chiều [TEX]\vec{E_2} [/TEX]([TEX]E_1 [/TEX]> [TEX]E_2[/TEX] ) [TEX]\rightarrow [/TEX] [TEX]\vec{E}[/TEX] có 2 trường hợp:
(+)E =[TEX]|E_1 - E_2[/TEX]
(+)E =[TEX]|E_1 - E_2[/TEX]
(+)[TEX]\vec{E}[/TEX] cùng chiều với [TEX]\vec{E_1}[/TEX]
+[TEX] \vec{E_1}[/TEX]vuông góc [TEX]\vec{E_2}[/TEX] [TEX]\rightarrow [/TEX] [TEX]\vec{E}[/TEX]có 2 trường hợp:
(+) [TEX]E^2[/TEX] = [TEX]{{E}_{1}}^{2}[/TEX] + [TEX]{E_2}^{2}[/TEX]
(+) phương: [TEX]tan\alpha[/TEX] = [TEX]\frac{E_1}{E_2}[/TEX]
+[TEX] \vec{E_1}[/TEX]vuông góc [TEX]\vec{E_2}[/TEX] [TEX]\rightarrow [/TEX] [TEX]\vec{E}[/TEX]có 2 trường hợp:
(+) [TEX]E^2[/TEX] = [TEX]{{E}_{1}}^{2}[/TEX] + [TEX]{E_2}^{2}[/TEX]
(+) phương: [TEX]tan\alpha[/TEX] = [TEX]\frac{E_1}{E_2}[/TEX]
+ [TEX]E_1[/TEX] = [TEX]E_2[/TEX] [TEX]\rightarrow[/TEX] E = [TEX]2E_1\frac{cos\alpha }{2} [/TEX]
p/s: Mình sẽ post các dạng khác sau
Last edited by a moderator: