Tiền Tố, Hậu Tố trong Tiếng Anh

H

hoahao310

C

charlotte_nguyen

Một số chú ý và ví dụ về tiền tố và hậu tố cho em nhé!

Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiền tố (prefix). Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiền tố mà có một từ có nghĩa khác. Tương tự cụm từ được ghép ở cuối căn ngữ gọi là hậu tố (suffix).

Ví dụ:

Căn ngữ happy nghĩa là hạnh phúc.

Tiền tố un- mang nghĩa phủ định.

Hậu tố -ness giúp cấu thành danh từ.

Từ đó ta có:

unhappy : bất hạnh

happiness : niềm hạnh phúc

Và có cả những từ vừa có thêm tiền tố vừa có hậu tố.

Ví dụ:

unhappiness : sự bất hạnh.

Tất cả các từ bắt nguồn từ một căn ngữ được gọi những từ cùng gia đình (family).

Như vậy nếu biết được một số tiền tố và hậu tố, khi gặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết căn ngữ của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên. Nhưng lưu ý rằng điều này chỉ có thể áp dụng cho một chiều là từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt.

Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiền tố hay các hậu tố vào bất kỳ căn ngữ nào được.

Tiền tố (prefix)

Các tiền tố dis-, in-, un- đều có nghĩa là không. Nhưng với un-, nghĩa không mạnh hơn các tiền tố dis-, in-. Căn ngữ ghép với un- có nghĩa gần như ngược lại nghĩa gốc.

Ví dụ:

clean : sạch => unclean : dơ bẩn

agree : đồng ý => disagree : không đồng ý

understand : hiểu => misunderstand : hiểu lầm

read : đọc => reread : đọc lại

Hậu tố (suffix)

· -able: có thể được

Hậu tố này thường được ghép nối với các động từ để tạo thành tính từ.

to agree: đồng ý => agreeable : có thể đồng ý

to love : yêu => lovable : đáng yêu

· -ness: sự

Hậu tố này thường ghép với tính từ để tạo thành danh từ.

lovable : đáng yêu => lovableness : sự đáng yêu

Đối với các tính từ kết thúc bằng -able khi đổi sang danh từ người ta còn làm bằng cách đổi -able thành -ability.

Ví dụ:

able : có thể, có khả năng => ability : khả năng.

· -ish: hơi hơi

Thường ghép với tính từ

white : trắng => whitish : hơi trắng

yellow : vàng => yellowish : hơi vàng

· -ly (ghép với các danh từ chỉ thời gian): hàng.

day : ngày => daily : hàng ngày

week : tuần => weekly : hàng tuần

· -less: không có

Thường ghép với tính từ

care : cẩn thận => careless : bất cẩn

Nguồn: Internet​
 
Last edited by a moderator:
H

hoahao310

Một số chú ý và ví dụ về tiền tố và hậu tố cho em nhé!

Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiền tố (prefix). Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiền tố mà có một từ có nghĩa khác. Tương tự cụm từ được ghép ở cuối căn ngữ gọi là hậu tố (suffix).

Ví dụ:

Căn ngữ happy nghĩa là hạnh phúc.

Tiền tố un- mang nghĩa phủ định.

Hậu tố -ness giúp cấu thành danh từ.

Từ đó ta có:

unhappy : bất hạnh

happiness : niềm hạnh phúc

Và có cả những từ vừa có thêm tiền tố vừa có hậu tố.

Ví dụ:

unhappiness : sự bất hạnh.

Tất cả các từ bắt nguồn từ một căn ngữ được gọi những từ cùng gia đình (family).

Như vậy nếu biết được một số tiền tố và hậu tố, khi gặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết căn ngữ của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên. Nhưng lưu ý rằng điều này chỉ có thể áp dụng cho một chiều là từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt.

Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiền tố hay các hậu tố vào bất kỳ căn ngữ nào được.

Tiền tố (prefix)

Các tiền tố dis-, in-, un- đều có nghĩa là không. Nhưng với un-, nghĩa không mạnh hơn các tiền tố dis-, in-. Căn ngữ ghép với un- có nghĩa gần như ngược lại nghĩa gốc.

Ví dụ:

clean : sạch => unclean : dơ bẩn

agree : đồng ý => disagree : không đồng ý

understand : hiểu => misunderstand : hiểu lầm

read : đọc => reread : đọc lại

Hậu tố (suffix)

· -able: có thể được

Hậu tố này thường được ghép nối với các động từ để tạo thành tính từ.

to agree: đồng ý => agreeable : có thể đồng ý

to love : yêu => lovable : đáng yêu

· -ness: sự

Hậu tố này thường ghép với tính từ để tạo thành danh từ.

lovable : đáng yêu => lovableness : sự đáng yêu

Đối với các tính từ kết thúc bằng -able khi đổi sang danh từ người ta còn làm bằng cách đổi -able thành -ability.

Ví dụ:

able : có thể, có khả năng => ability : khả năng.

· -ish: hơi hơi

Thường ghép với tính từ

white : trắng => whitish : hơi trắng

yellow : vàng => yellowish : hơi vàng

· -ly (ghép với các danh từ chỉ thời gian): hàng.

day : ngày => daily : hàng ngày

week : tuần => weekly : hàng tuần

· -less: không có

Thường ghép với tính từ

care : cẩn thận => careless : bất cẩn

Nguồn: Internet​

Bạn có tài liệu đầy đủ không share cho mình với, đứa em mình đang học cấp 2 cũng đang cần học cái này để luyện thi luôn, mình cũng cần phải ôn lại luôn :)
Cảm ơn bạn nhiều nhiều nha :)
 
H

hocmai.tienganh

Theo ý chị thì có thời gian và cơ hội thì cứ luyện thôi, chẳng mất đi đằng nào được, miễn là không ảnh hưởng đến thời gian học trên lớp và không bị áp lực quá. Vì ngôn ngữ mà, mài đi mài lại, đọc tới đọc lui, ôn rồi ôn nữa chỉ càng giúp học tốt hơn chứ không bị dậm chân tại chỗ như các môn khác :)

Chúc hai chị em (?!) học tốt!
 
H

hoahao310

Theo ý chị thì có thời gian và cơ hội thì cứ luyện thôi, chẳng mất đi đằng nào được, miễn là không ảnh hưởng đến thời gian học trên lớp và không bị áp lực quá. Vì ngôn ngữ mà, mài đi mài lại, đọc tới đọc lui, ôn rồi ôn nữa chỉ càng giúp học tốt hơn chứ không bị dậm chân tại chỗ như các môn khác :)

Chúc hai chị em (?!) học tốt!

uh mình cũng nghĩ thế, mình cảm thấy không học sớm thì thiệt thòi lắm vì giờ thấy học sinh cấp 3 cũng khá tiếng anh lắm rồi. Mà học sinh cấp 2 có được thì Toefl hay Ielts không ý nhỉ, mình định cho em mình đi thi để xem đang ở mức độ nào để còn ôn luyện.
Nghĩ đi nghĩ lại thấy bây giờ học sinh phải học nhiều thật ^^
 
F

freakie_fuckie

uh mình cũng nghĩ thế, mình cảm thấy không học sớm thì thiệt thòi lắm vì giờ thấy học sinh cấp 3 cũng khá tiếng anh lắm rồi. Mà học sinh cấp 2 có được thì Toefl hay Ielts không ý nhỉ, mình định cho em mình đi thi để xem đang ở mức độ nào để còn ôn luyện.
Nghĩ đi nghĩ lại thấy bây giờ học sinh phải học nhiều thật ^^

In the vast majority of standardlised exams developed by ETS (Educational Tesing System) for example, TOEFL or TOEIC, to the best of my knowledge, candidates do not have to fulfill any requirements concerning their age. By inference, your sister (?) can have a chance to partake in these examinations.

However, TOEFL and TOEIC are much more prevalent to above-sixteen students. Your sister is still too young and, if she has not enrolled in any specialised training before, the assessment outcome may not be correct, which can lead to irrevocable disappointments. In that case, I do think you should spare a thought to possibly adverse effect which your sister may suffer in the long run. Draw an envision if your sister's result could not come up to her expectations. Would it be extended to her threshold ? Would she like to give it a shot ? There are myriad of questions which may influence your decision.

Have a good day!

 
Last edited by a moderator:
H

hoahao310


In the vast majority of standardlised exams developed by ETS (Educational Tesing System) for example, TOEFL or TOEIC, to the best of my knowledge, candidates do not have to fulfill any requirements concerning their age. By inference, your sister (?) can have a chance to partake in these examinations.

However, TOEFL and TOEIC are much more prevalent to above-sixteen students. Your sister is still too young and, if she has not enrolled in any specialised training before, the assessment outcome may not be correct, which can lead to irrevocable disappointments. In that case, I do think you should spare a thought to possibly adverse effect which your sister may suffer in the long run. Draw an envision if your sister's result could not come up to her expectations. Would it be extended to her threshold ? Would she like to give it a shot ? There are myriad of questions which may influence your decision.

Have a good day!


Cảm ơn bạn nhé, thông tin rất hữu ích. Có lẽ mình cho em mình ôn luyện thêm vậy, có cuộc thi nào dành cho học sinh cấp 2 mà dễ dễ không nhỉ :)) cho em mình đi tham dự cho thêm tự tin :)
 
T

thuyhanh88

bạn cứ cho em bạn ôn luyện trước đi, cấp 2 mà thi Toefl ibt thì sớm quá. Bằng cũng có giới hạn năm bạn ah nên để hết cấp 3 hẵng thi. mình thấy cấp 2 có cuộc thi toefl junior cũng của ETS đấy. Độ khó phù hợp với học sinh cấp 2 hơn bạn ah.
 
H

hoahao310

bạn cứ cho em bạn ôn luyện trước đi, cấp 2 mà thi Toefl ibt thì sớm quá. Bằng cũng có giới hạn năm bạn ah nên để hết cấp 3 hẵng thi. mình thấy cấp 2 có cuộc thi toefl junior cũng của ETS đấy. Độ khó phù hợp với học sinh cấp 2 hơn bạn ah.

Bạn có thông tin cuộc thi đấy không? cho mình tham khảo với nhé. Mình tìm thông tin trên web ETS thấy có thông tin về cuộc thi Junior nhưng mình không hiểu rõ lắm :)
 
H

hoahao310

bạn cứ cho em bạn ôn luyện trước đi, cấp 2 mà thi Toefl ibt thì sớm quá. Bằng cũng có giới hạn năm bạn ah nên để hết cấp 3 hẵng thi. mình thấy cấp 2 có cuộc thi toefl junior cũng của ETS đấy. Độ khó phù hợp với học sinh cấp 2 hơn bạn ah.

ETS cũng có cuộc thi cho cấp 2 hả bạn, bạn cho mình thông tin với mình cho em mình đi thi xem sao. không biết chi phí có đắt như thi IELTS không nhỉ :)
 
T

thuyhanh88

Bạn vào trang này tìm hiểu thông tin nhé, cuộc thi này vừa diễn ra tại HN đấy bạn ah, vẫn chưa kết thúc đâu :)
http://www.ets.org/toefl_junior

Cuộc thi vẫn chưa kết thúc hả bạn, thấy bảo hôm nay có điểm đấy :)
Mình xem tài liệu về Toefl Junior nhưng mình không hiểu thang điểm lắm. Bạn giải thíc giúp mình với. không biết cuộc thi này tổ chức mấy lần 1 năm nhỉ
 
T

tramy1690

Hôm qua mình cho em mình đi xem điểm vòng 2, em mình được vào vòng 3 rồi, hi hi
mình hỏi thì thấy chắc một năm tổ chức một lần, vì đây cũng là lần đầu tiên cuộc thi có ở việt nam nên ít tài liệu quá nhỉ :)
 
T

thuyhanh88

Hôm qua mình cho em mình đi xem điểm vòng 2, em mình được vào vòng 3 rồi, hi hi
mình hỏi thì thấy chắc một năm tổ chức một lần, vì đây cũng là lần đầu tiên cuộc thi có ở việt nam nên ít tài liệu quá nhỉ :)

một năm tổ chức có một lần thôi ah, thang điểm của TOEFL Junior là thế nào hả bạn, mình xem mà không hiểu lắm. 900 điểm là max đúng không?
 
H

hoahao310

Mình tìm hiểu thông tin thấy 900 mà max bạn ah nhưng không biết là so sánh với iBT thì là bao nhiêu.

Có bạn nào có tài liệu TOEFL & IELTS không share luôn nhé :)
 
D

dontcryhuong98

Cùng tìm hiểu về các tiền tố và hậu tố trong tiêng Anh nhé!

Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiền tố (prefix). Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiền tố mà có một từ có nghĩa khác. Tương tự cụm từ được ghép ở cuối căn ngữ gọi là hậu tố (suffix).

Ví dụ:

Căn ngữ happy nghĩa là hạnh phúc.

Tiền tố un- mang nghĩa phủ định.

Hậu tố -ness giúp cấu thành danh từ.

Từ đó ta có:

unhappy=bất hạnh

happiness = niềm hạnh phúc

Và có cả những từ vừa có thêm tiền tố vừa có hậu tố.

Ví dụ:

unhappiness = sự bất hạnh.

Tất cả các từ bắt nguồn từ một căn ngữ được gọi những từ cùng gia đình (family).

Như vậy nếu biết được một số tiền tố và hậu tố, khi gặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết căn ngữ của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên. Nhưng lưu ý rằng điều này chỉ có thể áp dụng cho một chiều là từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt.

Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiền tố hay các hậu tố vào bất kỳ căn ngữ nào được.

Tiền tố (prefix)

Các tiền tố dis-, in-, un- đều có nghĩa là không. Nhưng với un-, nghĩa không mạnh hơn các tiền tố dis-,in-. Căn ngữ ghép với un- có nghĩa gần như ngược lại nghĩa gốc.

Ví dụ:

clean = sạch àunclean = dơ bẩn

agree = đồng ý àdisagree = không đồng ý

understand = hiểu àmisunderstand = hiểu lầm

read = đọc àreread = đọc lại



Hậu tố (suffix)

· -able= có thể được

Hậu tố này thường được ghép nối với các động từ để tạo thành tính từ.

to agree= đồng ý àagreeable = có thể đồng ý

to love = yêu àlovable = đáng yêu

· -ness= sự

Hậu tố này thường ghép với tính từ để tạo thành danh từ.

lovable = đáng yêu àlovableness = sự đáng yêu

Đối với các tính từ kết thúc bằng -able khi đổi sang danh từ người ta còn làm bằng cách đổi -able thành -ability.

Ví dụ:

able = có thể, có khả năng àability = khả năng.

· -ish= hơi hơi

Thường ghép với tính từ

white = trắng àwhitish = hơi trắng

yellow = vàng àyellowish = hơi vàng

· -ly= hàng

Thường ghép với các danh từ chỉ thời gian.

day = ngày àdaily = hàng ngày

week = tuần àweekly = hàng tuần

· -less= không có

Thường ghép với tính từ

care = cẩn thận àcareless = bất cẩn

 
T

tramy1690

Cùng tìm hiểu về các tiền tố và hậu tố trong tiêng Anh nhé!

Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiền tố (prefix). Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiền tố mà có một từ có nghĩa khác. Tương tự cụm từ được ghép ở cuối căn ngữ gọi là hậu tố (suffix).

Ví dụ:

Căn ngữ happy nghĩa là hạnh phúc.

Tiền tố un- mang nghĩa phủ định.

Hậu tố -ness giúp cấu thành danh từ.

Từ đó ta có:

unhappy=bất hạnh

happiness = niềm hạnh phúc

Và có cả những từ vừa có thêm tiền tố vừa có hậu tố.

Ví dụ:

unhappiness = sự bất hạnh.

Tất cả các từ bắt nguồn từ một căn ngữ được gọi những từ cùng gia đình (family).

Như vậy nếu biết được một số tiền tố và hậu tố, khi gặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết căn ngữ của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên. Nhưng lưu ý rằng điều này chỉ có thể áp dụng cho một chiều là từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt.

Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiền tố hay các hậu tố vào bất kỳ căn ngữ nào được.

Tiền tố (prefix)

Các tiền tố dis-, in-, un- đều có nghĩa là không. Nhưng với un-, nghĩa không mạnh hơn các tiền tố dis-,in-. Căn ngữ ghép với un- có nghĩa gần như ngược lại nghĩa gốc.

Ví dụ:

clean = sạch àunclean = dơ bẩn

agree = đồng ý àdisagree = không đồng ý

understand = hiểu àmisunderstand = hiểu lầm

read = đọc àreread = đọc lại



Hậu tố (suffix)

· -able= có thể được

Hậu tố này thường được ghép nối với các động từ để tạo thành tính từ.

to agree= đồng ý àagreeable = có thể đồng ý

to love = yêu àlovable = đáng yêu

· -ness= sự

Hậu tố này thường ghép với tính từ để tạo thành danh từ.

lovable = đáng yêu àlovableness = sự đáng yêu

Đối với các tính từ kết thúc bằng -able khi đổi sang danh từ người ta còn làm bằng cách đổi -able thành -ability.

Ví dụ:

able = có thể, có khả năng àability = khả năng.

· -ish= hơi hơi

Thường ghép với tính từ

white = trắng àwhitish = hơi trắng

yellow = vàng àyellowish = hơi vàng

· -ly= hàng

Thường ghép với các danh từ chỉ thời gian.

day = ngày àdaily = hàng ngày

week = tuần àweekly = hàng tuần

· -less= không có

Thường ghép với tính từ

care = cẩn thận àcareless = bất cẩn


Bạn còn tài liệu không sahe cho mọi người với để mọi người cùng thảo luận nhé, tài liệu rất hữu ích :)
 
T

tramy1690

hôm nay mình đưa em mình đến language link nhận Certificate Toefl Junior bạn ah, chờ nốt kết quả vòng 3 xem em mình có được giải không :) hồi hộp quá.
 
Top Bottom