Bài tập di truyền khó ôn thi đh

L

lananh_vy_vp

Mấy bài kia chắc cũng làm tương tự, lúc nào rảnh mình mới làm đc:-SS (cũng ko biết đúng hay sai đâu:-S)
sơ đồ phả hệ thì bạn chụp lại hình rồi up ảnh lên diễn đàn cũng được :D
 
G

girlbuon10594

Bài 1: [tex]\frac{Ab}{aB} X^D_EX^d_e[/tex] X [tex]\frac{AB}{ab} X^d_eY [/tex]
Hoán vị gen xảy ra ở cả đực và cái với tần số hoán vị giữa B và b là 36%. Tỉ lệ kiểu hình A_bbddee là:
A.9,62% # B.12,5% C.2,25% D.7,5%


[TEX]f=36%[/TEX]
[TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX] X [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX]
\Rightarrow [TEX]aabb=18%.32%=5,76%[/TEX]
\Rightarrow [TEX]% A-bb=25%-5,76%=19,24%[/TEX]
\Rightarrow Tỉ lệ kiểu hình [TEX]A-bbddee=19,24%.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}=4,81%[/TEX]

P/S: Tớ thấy tớ không sai:((
 
T

triaiai

Ab/Ab=32%*18% +18%*18%+32%*32% (có 3 cái lận đó)=19,24%
=>YCBT=19,24% *(1:4)=4,81=> đáp án đề cho sai
Mình nghĩ đáp án đề cho không phải là trúng hoàn toàn đâu
 
T

triaiai

dạng lạ

Cho hai gen có cùng số Nu=3000 gen D có 17,5%T gen d có A=G=25%.Cho gen Ddd giảm phân thì loại giao tử không được tạo ra là
A 750 A B 1500G
C 1275T D 1275X
 
C

canhcutndk16a.

Cho hai gen có cùng số Nu=3000 gen D có 17,5%T gen d có A=G=25%.Cho gen Ddd giảm phân thì loại giao tử không được tạo ra là
A 750 A B 1500G
C 1275T D 1275X
Gen D có: [TEX]\left\{\begin{matrix} & A=T=3000.17,5%=525 & \\ & G=X=975 & \end{matrix}\right.[/TEX]

gen d có [TEX]A=T=G=X=3000.25%=750[/TEX]
* 750A \Rightarrow gtử d
*1500G=2.750G \Rightarrow gtử DD
* 1275T=525+750\Rightarrow gtử Dd
*1275X=975+300=525+750------> ko thấy thảo mãn \RightarrowD
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Theo dõi sự sinh sản của 2 tế bào của 1 loài động vật
Tế bào 1 có 2 cặp NST kí hiệu AABb
Tế bào 2 có 2 cặp NST kí hiệu AaBb
Sau quá trình nguyên phân của 2 tế bào, tế bào con của tế bào 2 gấp 4 lần số NST B của tế bào con của tế bào 1. Tổng số NST phải cung cấp cho 2 tế bào trong quá trình nguyên phân là 624 NST đơn
a. Xđ bộ NST lưỡng bội của loài
b. Tính NST mỗi loại mà môi trường cung cấp
 
C

canhcutndk16a.

Theo dõi sự sinh sản của 2 tế bào của 1 loài động vật
Tế bào 1 có 2 cặp NST kí hiệu AABb
Tế bào 2 có 2 cặp NST kí hiệu AaBb
Sau quá trình nguyên phân của 2 tế bào, tế bào con của tế bào 2 gấp 4 lần số NST B của tế bào con của tế bào 1. Tổng số NST phải cung cấp cho 2 tế bào trong quá trình nguyên phân là 624 NST đơn
a. Xđ bộ NST lưỡng bội của loài
b. Tính NST mỗi loại mà môi trường cung cấp
a/ 2n=4
b/ Gọi x là số làn NP của TB1, y là số lần NP của TB2
1 Tb con của TB 1 có 1 NST B.
\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} &2^y=4.2^x & \\ & 4.(2^x-1+2^y-1)=624 & \end{matrix}\right.[/TEX]

\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} &4.2^x-2^y=0 & \\ & 2^x+2^y=158 & \end{matrix}\right.[/TEX]

\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & 2^x=31,6 & \\ & 2^y=126,4 & \end{matrix}\right.[/TEX]

đề...:| nếu là
Tổng số NST hoàn toàn mới phải cung cấp cho 2 tế bào trong quá trình nguyên phân là 624
thì đáp số mới ko lẻ ạ:

\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} &2^y=4.2^x & \\ & 4.(2^x-2+2^y-2)=624 & \end{matrix}\right.[/TEX]

\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} &4.2^x-2^y=0 & \\ & 2^x+2^y=160 & \end{matrix}\right.[/TEX]

\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & 2^x=32 & \\ & 2^y=128 & \end{matrix}\right.[/TEX]

Khi đó,
\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & x=5 & \\ &y=7 & \end{matrix}\right.[/TEX]

:D
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

BÀI TẬP TỔNG HỢP

Câu 1: Cho con đực thân đen mắt trắng t/c lai với con cái thân xám mắt đỏ t/c được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
1, Di truyên trội lặn hoàn toàn
2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo
3. liên kết gen không hoàn toàn
4. Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng
Phương án đúng là:
A. 1,2,3 B. 1,2,4 C. 2,3,4 D. 1,3,4

Câu 2:Ở ruồi giấm 2n = 8. Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng 1 lúc thì số giao tử được tạo ra là:
A. 24.9 B. 24.3 C. 24.6 D. 24.27

Câu 3:. Ở ruồi giấm, B: mắt thỏi, b: mắt kiểu dại, các alen đều liên kết với NST giới tính X, không có alen trên Y. Ruồi giấm cái mắt thỏi đồng hợp giao phối với ruồi giấm đực mắt kiểu dại, tần số alen B trong đời F1 và các đời sau sẽ là:
A. 0,5 B. ¼
C. 1 D. 2/3

Câu 4:Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là: AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân bình thường thì ở kì giữa giảm phân II người ta có thể gặp tế bào có thành phần gen là:
A. AaBbDd B. AABBaa C. AabbDD D. AAbbDD

Câu 5: Ở chim, Pt/c: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết KG, F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số HVG của chim trống F1 là:
A. 5% B. 25% C. 10% D. 20%

Câu 6:Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 75%. B. 25% C. 87,5% D. 12,5%.

Câu 7:Trong 1 quần thể, giá trị thích nghi của các kiểu gen là AA = 1, A a = 1 , aa = 0. Phản ánh quần thể đang diễn ra :
A. Chọn lọc ổn định B. Sự ổn định và không có sự chọn lọc nào.
C. Chọn lọc gián đoạn hay phân li. D. Chọn lọc vận động.

Câu 8: Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể. Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm:
A. 2132 B. 2097 C. 2067 D. 2130

Câu 9:Một quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của 1 enzim: p=0,7,tần số alen quy định cấu tử chuyển động chậm: q= 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể này nhập cư đến 1 quần thể có q =0,8. Tần số alen của quần thể mới là:
A. p= 0,25 và q= 0,75 B. p= 0,75 và q= 0,25
C. p= 0,7 và q= 0,3 D. p= 0,3 và q= 0,7

Câu 10:Mạch 1 của gen có: A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có: G2 = 300; X2 = 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:
A. A= 200; U = 100; G = 300; X = 400 B. A= 199; U = 99; G = 300; X = 399
C. A= 100; U = 200; G = 400; X = 300 D. A= 99; U = 199; G = 399; X = 300

Câu 11: Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD : lông đen, Dd : tam thể, dd : lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực : 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái : 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể.Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
A. 0,654 và 0,346. B. 0,871 và 0,129. C. 0,726 và 0,274. D. 0,853 và 0,147.

Câu 12:Theo số liệu thống kê về tổng nhiệt hữu hiệu (độ-ngày) cho các giai đoạn sống của sâu Sòi hại thực vật: Trứng: 117,7; Sâu: 512,7; Nhộng: 262,5; Bướm:27. Biết rằng ngưỡng nhiệt phát triển của sâu Sòi là 80C, nhiệt độ trung bình ngày 23,60C sâu Sòi hoá nhộng ngủ đông từ 1/11 đến 1/3 dương lịch. Số thế hệ của sâu sòi sau 1 năm là
A. 8 thế hệ. B. 2 thế hệ.
C. 4 thế hệ. D. 6 thế hệ.

Câu 13: Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%.
B. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%.

Câu 14:Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.
C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.

Câu 15:Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.
A. 1/128. B. 1/256. C. 1/64. D. 1/512





 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Cho lai giữa dòng chuột lông đen, ngắn với dòng chuột lông xám, dài thu được F1 toàn chuột đen, ngắn. Cho F1 lai với nhau F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình lông đen, dài chiếm 17,71%. Nếu F2 thu được 10000 chuột con thì theo lí thuyết số lượng mỗi loại kiểu hình là bao nhiêu con. Biết rằng một gen quy định một tính trạng,giảm phân như nhau ờ 2 giới ko có đột biến
 
N

ngobaochauvodich

Bài này mình ra câu C


[tex]\frac{AB}{ab}[/tex] [tex]\frac{DE}{de} X^NX^n[/SIZE] X [SIZE="5"][/tex] [tex]\frac{AB}{ab}[/tex] [tex]\frac{DE}{de} X^nY[/tex]
Biết tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các gen chiếm 0,72%, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 40%.Tỉ lệ cá thể có kiểu gen là [tex]\frac{Ab}{Ab}[/tex] [tex]\frac{De}{De}X^NY[/tex] chiếm:
A.0,01% B.12,5% C0,1% D0,0001%


Bài này mình ra câu C không biết đúng không, sao không có đáp án? :D
 
C

cobetocngan_9x_bg


[tex]\frac{AB}{ab}[/tex] [tex]\frac{DE}{de} X^NX^n[/SIZE] X [SIZE="5"][/tex] [tex]\frac{AB}{ab}[/tex] [tex]\frac{DE}{de} X^nY[/tex]
Biết tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các gen chiếm 0,72%, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 40%.Tỉ lệ cá thể có kiểu gen là [tex]\frac{Ab}{Ab}[/tex] [tex]\frac{De}{De}X^NY[/tex] chiếm:
A.0,01% B.12,5% C0,1% D0,0001%

bài này mình ra đáp án là A
mình nêu cách làm , nêu sai ở đâu thì chỉ cho mình nha!
theo bài có kiểu hình đồng hợp lặn về tât cả các gen chiếm 0,72% => [tex]\frac{ab}{ab}[/tex] [tex]\frac{de}{de}X^nY[/tex] + [tex]\frac{ab}{ab}[/tex] [tex]\frac{de}{de}X^nX^n[/tex] = 0,72%
=> [tex]\frac{ab}{ab}[/tex] [tex]\frac{de}{de}[/tex] = 1,44%
mà hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 40% => [TEX]\frac{ab}{ab}[/TEX]= 0,16
=>ab = 0,4 > 0,25 => là giao tử liên kết
=>> [tex]\frac{Ab}{Ab}[/tex] [tex]\frac{De}{De}X^NY[/tex] = 0,1x0,1x0,2x0,2x0,25 = 0,01%
=> đáp án A
 
N

ngobaochauvodich

tiếp nè bà con

ở phép lai [tex]\frac{Ab}{aB}X^DX^d[/tex] x [tex]\frac{Ab}{ab}X^dY[/tex]nếu có hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời con là?
A 32 kiểu gen:8 kiểu hình
B 24 kiểu gen:8 kiêu hình
C 36 kiểu gen:8 kiểu hình
D 24 kiểu gen:16 kiểu hình

Bạn mình làm như sau :
cặp 1 có 6 KG,4kH
cặp 2 có 4KG,4KH
vấy số loai G là 24 KH 16

Mình làm như sau:
cặp 1 có 6 KG,4kH
cặp 2 có 4KG,2KH
vấy số loai G là 24 KH 8

Theo các bạn đáp án nào đúng
 
T

thocon_hn

ở phép lai [tex]\frac{Ab}{aB}X^DX^d[/tex] x [tex]\frac{Ab}{ab}X^dY[/tex]nếu có hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời con là?
A 32 kiểu gen:8 kiểu hình
B 24 kiểu gen:8 kiêu hình
C 36 kiểu gen:8 kiểu hình
D 24 kiểu gen:16 kiểu hình

Bạn mình làm như sau :
cặp 1 có 6 KG,4kH
cặp 2 có 4KG,4KH
vấy số loai G là 24 KH 16

Mình làm như sau:
cặp 1 có 6 KG,4kH
cặp 2 có 4KG,2KH
vấy số loai G là 24 KH 8

Theo các bạn đáp án nào đúng
Theo mình thì:
Cặp 1 có 8 loại KG, cặp 2 có 4 là 32
Cặp 1 có 4 KH, 2 có 2 là 8
Đáp án là A
 
T

triaiai

Bài tập trắc nghiệm

Cho con cái [tex]Aa\frac{BD}{bd}hh[/tex] lai với con đực [tex]Aa\frac{BD}{bd}hh[/tex]Trong đó mỗi gen quy định 1 tính trạng, hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Tính theo lí thuyết thì các kiểu gen sau đây ở F1 chiếm tỷ lệ bao nhiêu %

a.[tex]AA\frac{BD}{bd}Hh[/tex]

b.[tex]Aa\frac{Bd}{bd}hh[/tex]

c.[tex]aa\frac{BD}{BD}Hh[/tex]


Ở một loài động vật có vú cho 1 con đực mắt bình thường giao phối với một con cái mắt dị dạng thu F1 có tỷ lệ kiểu hình như sau: 98 cái mắt bình thường,101 đực mắt bình thường, 102 cái mắt dị dạng, 99 đực mắt dị dạng. Kết quả của phép lai trên phù hợp quy luật di truyền nào? Xác định kiểu gen P, F1. Biết rằng hình dạng mắt do 1 cặp alen chi phối

Cho gà trống chân ngắn lông vàng giao phối với gà mái chân ngắn lông đốm thu ở F1 thu được:
-Gà trống:114 chân ngắn, lông đốm:58 chân dài lông đốm
-Gà mái: 122 chân ngắn lông vàng:56 chân dài lông vàng
Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Giải thích kết quả phép lai , viết sơ đồ lai từ P=>F1
Trích đề thi chọn đội tuyển vòng trường ngày 4/10/2011 PTNK ĐHQG TPHCM


Ở 1 loài thực vật, lai 2 cặp tính trạng Đỏ Tròn là trội hoàn toàn so với Vàng Dài.
F1 tự thụ phấn --> F2 gồm có 3000 cây với 4 kiểu hình trong đó Vàng Dài là 480 cây
Nếu 1 gen/1NST. Thế hệ F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình như thế nào ?
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

tiếp nè bà con

Câu 1: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng, người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn , mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất vợ chồng này sinh được 1 con gái tóc xoăn
A. 5/12 B. 3/8 C. 1/4 D. 3/4

Câu 2: Ở đậu hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ,alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2
A. 1/64 B. 1/256 C. 1/16 D. 1/81

Câu 3: Ở đậu hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2
A. 1/64 B.1/256 C. 1/9 D. 1/81

Câu 4: Ở đậu hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2
A. 4/9 B. 2/9 C. 1/9 D. 8/9

Câu 5: Ở đậu hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2
A. 4/9 B. 2/9 C. 1/9 D. 8/9
 
T

triaiai

Ai giỏi toán lai giải giúp mình bàì này

Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Cho hai cá thể ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài (dị hợp tử 2 cặp gen) giao phối với nhau, đời F1 thu được 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 thân xám, cánh cụt : 2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai.
b) Chọn ngẫu nhiên một cặp ruồi giấm F1 cho giao phối với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Hãy cho biết kiểu gen của cặp ruồi giấm F1 này.
 
Top Bottom