Đề thi thử ĐH lần 4 trường chuyên Nguyễn Huệ

T

thuyquynh_gl_215

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Mình không tìm thấy đáp án nên post mọi người xem r có câu nào làm sai mọi người sữa giùm nhé. Thanks!

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do đột biến gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng quần thể người có tần số nam giới bị bệnh là 0,08. Theo lý thuyết, ở một địa phương có 10000 người, số người phụ nữ bình thường mang gen bệnh và số người phụ nữ biểu hiện bệnh lần lượt là:
A. 1742 và 84 B. 8464 và 64 C. 1472 và 64 D. 6484 và 84

Câu 2: Một gen của E.coli dài 0,102μm. Mạch mang mã gốc của gen có A = 130; T = 90; X = 80. Gen phiên mã tạo ra mARN. Theo lý thuyết, số loại bộ ba tối đa có thể có trên mARN là:
A. 27 loại. B. 9 loại. C. 8 loại. D. 64 loại.

Câu 3: Xét cá thể có kiểu gen: Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử AB D và aB d được tạo ra lần lượt là:
A. 6,25% và 37,5% B. 15% và 35%. C. 12,5% và 25%. D. 7,5% và 17,5%.

Câu 4: Khi kích thước quần thể giao phối xuống dưới mức tối thiểu, mức sinh sản sẽ giảm. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Do số lượng giảm nên các cá thể có xu hướng di cư sang quần thể khác làm giảm mức sinh.
B. Do các cá thể có xu hướng giao phối gần nên mức sinh giảm.
C. Do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái giảm nên mức sinh giảm.
D. Do sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm nên làm giảm khả năng sinh sản.

Câu 5: Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là
A. làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể.
C. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể.

Câu 6: Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là:
A. , f = 20%, xảy ra ở một giới. B. , f = 20%, xảy ra ở hai giới.
C. AB/ab x AB/ab , f = 20%, xảy ra ở một giới. D. , f = 20%, xảy ra ở hai giới.

Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn?
A. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ.
B. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.
D. Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường.


Câu 8: Tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn. Vì thế
A. các chuỗi thức ăn thường có ít mắt xích.
B. các chuỗi thức ăn thường phải bắt đầu từ thực vật.
C. các hệ sinh thái thường kém đa dạng.
D. các sinh vật tiêu thụ thường dùng một số ít loại thức ăn khác nhau.

Câu 9: Ở lúa, 2n = 24. Một cây lúa mang 2 cặp NST có trình tự nucleotit giống nhau. Quá trình giảm phân bình thường sẽ hình thành tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2^11 loại. B. 2^10 loại. C. 2^12 loại. D. 2^2 loại.

Câu 10: Giải phẫu chi trước của cá voi, dơi, mèo có cấu trúc tương tự nhau nhưng hình dạng bên ngoài lại rất khác nhau. Giải thích đúng về hiện tượng trên là:
A. Chúng là những cơ quan tương tự nhau nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do sống trong các điều kiện khác nhau nên hình thái khác nhau.
B. Chúng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nên thể thức cấu tạo chung giống nhau, nhưng do thực hiện những chức năng khác nhau nên hình thái khác nhau.
C. Chúng là những cơ quan ở những vị trí tương ứng trên cơ thể nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do nguồn gốc khác nhau nên có hình thái khác nhau. D. Chúng là những cơ quan thực hiện các chức năng giống nhau nên cấu trúc giống nhau, nhưng do thuộc các loài khác nhau nên hình thái khác nhau.

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:
A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác…).
B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.
D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.

Câu 12: Điểm khác biệt về vai trò của nhân tố chọn lọc tự nhiên (CLTN) so với nhân tố đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa là:
A. CLTN là nhân tố tạo ra các biến dị.
B. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
C. CLTN là nhân tố không làm thay đổi tần số alen.
D. CLTN là nhân tố tiến hóa không có hướng.

Câu 13: Bằng chứng tiến hóa thể hiện rõ nhất nguồn gốc và lịch sử hình thành loài là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học .
C. bằng chứng địa lý sinh vật học . D. bằng chứng tế bào học .

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gen ?
A. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
B. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
C. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
D. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.

Câu 15: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn
toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai Y, tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 22,5%.

Câu 16: Cho trâu đen lai với trâu đen thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng, biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen.
B. Trong các nghé con thu được có 3 nghé đen và 1 nghé trắng.
C. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng trong 4 nghé con thu được.
D. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội.
=> Câu này không hiểu luôn... Làm giúp nhé


Câu 17: Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng địa lý khác nhau nhận được kết quả như sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10. Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10. Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.
Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c a  d  b B. c  b  a  d C. c  d  a  b D. c  d  b  a

Câu 18: Lamac cho rằng: Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động…
A. diễn ra mang tính cá biệt. B. không có khả năng di truyền.
C. được gọi là các biến dị cá thể. D. đều di truyền được cho thế hệ sau.

Câu 19: Loài người xuất hiện trong kỷ Đệ tứ với đặc điểm về địa chất khí hậu là
A. khí hậu ẩm và nóng, sau đó trở nên lạnh và khô.
B. các lục địa đã hình thành, khí hậu ẩm và nóng.
C. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu ấm áp.
D. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu lạnh và khô.

Câu 20: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: dd ; tế bào thứ hai: Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.

Câu 21: Bệnh loạn dưỡng cơ giả ưu trương là một bệnh di truyền gây nên sự teo cơ dần dần, thường biểu hiện ở con trai của những cặp bố mẹ bình thường và thường gây chết ở độ tuổi lên 10. Kết luận nào sau đây là không đúng:
A. Bệnh do gen đột biến lặn quy định.
B. bệnh do gen lặn liên kết với NST giới tính Y.
C. Bệnh này thường hiếm gặp ở phụ nữ.
D. Nếu người mẹ có kiểu hình bình thường mang gen bệnh thì 50% số con trai sinh ra bị bệnh.

Câu 22: Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do:
A. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó tạo điều kiện cho nhóm loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm loài ưu thế mới.
B. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó dẫn đến cạn kiệt nguồn sống của chính các loài ưu thế và các loài khác trong quần xã.
C. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường ổn định, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
D. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường thay đổi, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.





Câu 23: Gen ban đầu có trình tự nucleotit:
1 3 6 9 12 15 18
5’ A T G G X A T A A G G A G G A A A T … 3’
3’ T A X X G T A T T X X T X X T T T A … 5’
Gen bị đột biến do tác nhân 5-BU tác động. Trường hợp xảy ra đột biến ở vị trí nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. Cặp số 9 B. Cặp số 15 C. Cặp số 6 D. Cặp số 12

Câu 24: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
=> Câu này làm lụi, chỉ biết chắc không phải A,B. Ai biết giải thích giùm với nhá

Câu 25: Cây bông có gen kháng sâu hại được tạo ra nhờ phương pháp
A. chuyển gen từ giống bông cao sản. B. gây đột biến nhiễm sắc thể.
C. chuyển gen từ vi khuẩn. D. gây đột biến gen.
 
  • Like
Reactions: tuonghuy333_2010
T

thuyquynh_gl_215

Tiếp theo nhé

Câu 26: Cho 3 cá thể X, Y và Z thuộc cùng một loài động vật sinh sản hữu tính. Tiến hành tách nhân một tế bào sinh dưỡng của X ghép vào trứng đã loại bỏ nhân của tế bào của Y. Nuôi cấy tế bào lai trong ống nghiệm tạo phôi sớm rồi chuyển vào tử cung của cá thể Z, tạo điều kiện để phôi phát triển sinh ra con lai. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Con lai mang các đặc điểm giống với cá thể Z và một phần giống cá thể X và Y.
B. Con lai mang các đặc điểm của cá thể X, không biểu hiện các đặc điểm của cá thể Y và Z.
C. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Y.
D. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Z.

Câu 27: Các quần thể sau đây sống trong cùng một khu vực: cá, ếch, giun đất, mèo. Khi thời tiết lạnh đột ngột, số lượng cá thể của quần thể nào giảm mạnh nhất?
A. Mèo. B. Cá. C. Ếch. D. Giun đất.

Câu 28: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều và kích thước quần thể ở mức vừa phải.
B. điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố không đồng đều và giữa các cá thể không có sự hỗ trợ lẫn nhau.
D. điều kiện môi trường phân bố ngẫu nhiên và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 29: Cho các bệnh, tật ở người:
1- Ung thư máu; 2- Tiếng mèo kêu; 3- Mù màu; 4- Hồng cầu hình liềm; 5- Bạch tạng; 6-Máu khó đông.
Bệnh phát sinh do đột biến gen trên NST giới tính là:
A. 3, 4, 5, 6. B. 3, 6 C. 2, 3, 6. D. 1, 2, 4.

Câu 30: Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb. Biết các gen phân ly độc lập, trình giảm phân diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử mang kiểu gen Aabb được sinh ra từ cây này là:
A. 16/36. B. 12/36. C. 6/36. D. 4/36.

Câu 31: Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là:
A. 48 con. B. 84 con. C. 64 con. D. 36 con.
=> Không làm được. Mọi người giúp nhé!

Câu 32: Giả sử có 4 hệ sinh thái đều bị nhiễm độc nguyên tố asen (As) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.
B. Tảo đơn bào → thân mềm → cá → người
C. Tảo đơn bào → cá → người.
D. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → chim→ người.

Câu 33: Trong kỹ thuật di truyền, để xác định được tế bào nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học phải
A. chọn loại vi khuẩn dễ quan sát. B. chọn thể truyền mang gen đánh dấu.
C. chuyển nhiều gen vào tế bào nhận. D. chuyển gen bằng plasmit.

Câu 34: Ở thỏ, alen A quy định tính trạng lông đen, alen a quy định tính trạng lông trắng. Giả sử có một quần thể thỏ rừng ngẫu phối cân bằng di truyền với 50 con, trong đó số cá thể lông trắng là 8 con. Sau 5 năm, số lượng các thể của quần thể tăng lên đạt mức 200 con. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Sau 5 năm, tần số cá thể có kiểu gen aa tăng lên 4 lần.
B. Sau 5 năm, số cá thể có kiểu gen Aa tăng thêm 72 con.
C. Sau 5 năm, quần thể thỏ đã sinh ra 150 con.
D. Sau 5 năm, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,16AA:0,48Aa:0,36aa.
=> Câu này cũng bó tay! Giúp lun nhé! hihi

Câu 35: Vật chất trong sinh quyển được duy trì sự cân bằng thông qua
A. các cơ chế trao đổi vật chất giữa sinh vật với môi trường.
B. các chuỗi và lưới thức ăn trong các hệ sinh thái.
C. các sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
D. chu trình sinh địa hóa các chất.
Câu này phân vân A với D. CHọn lụi là D vậy @-)

Câu 36: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. phân hóa mức độ thành đạt sinh sản của các kiểu gen khác nhau.
B. phân hóa mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể khác nhau.
C. hai quá trình diễn ra song song, vừa đào thải, vừa tích lũy.
D. quá trình đấu tranh sinh tồn của sinh vật trong môi trường sống.

Câu 37: Xét một gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a quy định lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang. Sau 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thấy rằng trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tần số các alen A và a lần lượt là:
A. 0,65 và 0,35. B. 0,8 và 0,2. C. 0,75 và 0,25. D. 0,55 và 0,45.

Câu 38: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon Intron Exon Intron Exon Intron Exon
120 130 80 90 90 120 70
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 118 axit amin. B. 119 axit amin. C. 58 axit amin. D. 59 axit amin.

Câu 39: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành quần thể thích nghi?
A. Trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật, môi trường là nhân tố chọn lọc trực tiếp các kiểu gen và tạo ra các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
B. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi phải trải qua một quá trình lâu dài, chịu sự chi phối của các nhân tố tiến hóa.
C. Alen quy định kiểu hình thích nghi mới đầu thường chỉ xuất hiện ở một hoặc một số rất ít cá thể, sau đó được nhân lên và phát tán trong quần thể.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích lũy nhiều alen cùng tham gia quy định kiểu hình thích nghi.

Câu 40: Tiến hành giao phấn hai cây cùng loài có kiểu gen AaBbDd và AabbDd. Tỷ lệ các cá thể đồng hợp về một cặp gen ở thế hệ sau là:
A. 12,5% B. 25% C. 18,75% D. 37,5%




II. PHẦN RIÊNG
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp, nếu làm cả hai phần riêng thì cả hai phần riêng đều không được chấm.
PHẦN A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho đậu Hà lan F1 lai với nhau thu được thế hệ sau có tỷ lệ phân ly 3 vàng - nhăn : 1 xanh - nhăn. Kiểu gen của F1 là:
A. aaBb B. AaBB C. Aabb D. AABb

Câu 42: Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác. Xét trên lý thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?
A. 90. B. 360. C. 180. D. 210.

Câu 43: Cho các nhân tố sau: 1. giao phối cận huyết; 2. các yếu tố ngẫu nhiên; 3. đột biến; 4. chọn lọc tự nhiên; 5. giao phối có chọn lọc.
Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là:
A. 1 và 5. B. 1, 3, 4 và 5. C. 2 và 4. D. 1 và 3.

Câu 44: Bằng phương pháp hiện đại, người ta đã tạo ra được giống chuột bạch có hoocmon sinh trưởng của chuột cống, giống “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten, vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải, dầu loang. Đặc điểm chung của cả 3 dòng sinh vật trên là:
A. Chúng đều được tạo ra bằng cách loại bỏ những gen có sẵn trong hệ gen.
B. Chúng đều được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo.
C. Chúng đều là những sinh vật mang các biến dị tổ hợp có lợi.
D. Chúng đều là các sinh vật biến đổi gen.

Câu 45: Dựa vào sự thích nghi của thực vật với ánh sáng, có thể dự đoán được đặc điểm giải phẫu lá của những cây Chò trong rừng Cúc Phương là:
A. phiến lá dày, mô giậu không phát triển. B. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển
C. phiến lá dày, mô giậu phát triển. D. phiến lá mỏng, mô giậu không phát triển.
=> Câu này mình không biết. Hay nhầm phần này quá. Mọi người giúp nhé

Câu 46: Quần thể sinh sản vô tính ban đầu có 200 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen aa . Giả sử do tác nhân đột biến tác động vào quần thể làm cho 40 cá thể bị đột biến a  A . Những cá thể mang alen A có khả năng sinh sản nhanh gấp 2 lần so với những cá thể ban đầu. Sau một thời gian tương ứng với quá trình sinh sản một lần của các cá thể bình thường, giả sử chưa xảy ra tử vong, tính theo lý thuyết tỷ lệ giữa số thể đột biến trong quần thể và số cá thể bình thường sẽ là:
A. 1/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/2.

Câu 47: Vai trò của điều kiện địa lý trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý là:
A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen biểu hiện thành những kiểu hình thích nghi.
B. nhân tố tạo nên các biến dị trên cơ thể sinh vật từ đó tạo ra quần thể sinh vật mới cách ly sinh sản với quần thể gốc.
C. nhân tố tạo nên những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. nhân tố chọn lọc những cá thể có sức sống tốt nhất trong quần thể sinh vật.

Câu 48: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A. 10 loại. B. 120 loại C. 24 loại. D. 60 loại.

Câu 49: Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hidro của gen đột biến là:
A. 3701. B. 3699. C. 3801. D. 3699

Câu 50: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.=> Oa oa... câu này lại hông biết làm... hix
 
  • Like
Reactions: tuonghuy333_2010
T

thuyquynh_gl_215

Phần riêng nâng cao!

PHẦN B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến 60)
Câu 51: Giả sử có một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét cặp gen quy định màu sắc hoa: Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành kiểu hình hoa hồng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 30% cá thể hoa đỏ, 10% cá thể hoa trắng. Sau 3 thế hệ sinh sản, tỷ lệ cá thể hoa hồng trong quần thể này là:
A. 0,625 B. 0,025 C. 0,325 D. 0,075
Câu 52: Giống lợn lai kinh tế được tạo ra có năng suất cao hơn giống lợn địa phương. Trong điều kiện được chăm sóc tốt nhất, năng suất tối đa trung bình là 100kg thịt/con. Con số “100kg/con” được hiểu là:
A. kết quả duy nhất trong mối quan hệ giữa giống - điều kiện chăm sóc và năng suất.
B. kết quả duy nhất trong mối quan hệ giữa kiểu gen - môi trường và kiểu hình.
C. khối lượng tối đa thực tế của giống lợn lai.
D. mức phản ứng của kiểu gen ở lợn lai.

Câu 53: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng nhất?
A. So với đột biến gen trội thì đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa
B. Khi một đột biến gen được hình thành nó sẽ được nhân lên qua cơ chế phiên mã.
C. Một số đột biến gen là có lợi vì nó làm thay đổi cấu trúc không gian của chuỗi polypeptit là thành phần cấu tạo của một enzyme tham gia vào một chuỗi chuyển hóa trong tế bào.
D. Mọi đột biến gen đều gây ra biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng.

Câu 54: Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất?
A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Quá trình đột biến.
C. Di nhập gen và CLTN D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 55: Khi nghiên cứu sự di truyền về bệnh kí hiệu là Z trên một dòng họ người ta thu được sơ đồ phả hệ như sau:

Biết màu đen chỉ người bị bệnh Z.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh Z do gen lặn quy định di truyền theo dòng mẹ.
B. Bệnh Z do gen lặn quy định nằm trên NST thường.
C. Bệnh Z do gen trội quy định nằm trên NST giới tính Y.
D. Bệnh Z do gen trội quy định nằm trên NST X.

Câu 56: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.

Câu 57: Trong các biến dị ở người sau đây, loại biến dị nào có nguồn gốc phát sinh khác so với các biến dị còn lại?
A. Tiếng khóc mèo kêu ở người. B. Ung thư máu ở người.
C. Bệnh máu khó đông ở người. D. Hội chứng Đao ở người.

Câu 58: Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:
A. AB/ab , f = 20% B. Ab/aB , f = 20% C. AB/ab , f = 40% D.Ab/aB , f = 40%

Câu 59: Phát biểu nào sau đây về mã di truyền là không đúng?
A. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
B. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
C. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
D. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.

Câu 60: Trên cùng một dòng sông chảy vào hồ, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên qua thời gian dài, từ một loài gốc đã hình thành nên 3 loài cá hồi mới có đặc điểm thích nghi khác nhau.
Loài 1 đẻ trong hồ vào mùa đông.
Loài 2 đẻ ở cửa sông vào xuân - hè.
Loài 3 đẻ ở đoạn giữa sông vào mùa đông.
Sự hình thành các loài cá hồi trên diễn ra theo con đường nào?
A. Con đường địa lí. B. Con đường sinh sản.
C. Con đường lai xa và đa bội hóa. D. Con đường sinh thái.
 
  • Like
Reactions: tuonghuy333_2010
M

mars.pipi

bài này bạn tự làm à? ko có đáp án sao. mình cũng vwaf làm xong. thấy nhiều câu làm khác bạn quá! :)
 
T

thuyquynh_gl_215

bài này bạn tự làm à? ko có đáp án sao. mình cũng vwaf làm xong. thấy nhiều câu làm khác bạn quá! :)

ừh. tự làm mà. Tìm trên mag đáp án nhưng không có
Câu nào bạn làm khác cứ thẳng thắn góp ý cùng trao đổi đưa ra đáp án cũng đc. Vì mình thấy cái đề này cũng khá hay.
 
L

levy123





Câu 9: Ở lúa, 2n = 24. Một cây lúa mang 2 cặp NST có trình tự nucleotit giống nhau. Quá trình giảm phân bình thường sẽ hình thành tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2^11 loại. B. 2^10 loại. C. 2^12 loại. D. 2^2 loại.



Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:
A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác…).
B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.
D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.


Câu 13: Bằng chứng tiến hóa thể hiện rõ nhất nguồn gốc và lịch sử hình thành loài là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học .
C. bằng chứng địa lý sinh vật học . D. bằng chứng tế bào học .




Câu 16: Cho trâu đen lai với trâu đen thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng, biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen.
B. Trong các nghé con thu được có 3 nghé đen và 1 nghé trắng.
C. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng trong 4 nghé con thu được.
D. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội.



Câu 22: Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do:
A. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó tạo điều kiện cho nhóm loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm loài ưu thế mới.
B. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó dẫn đến cạn kiệt nguồn sống của chính các loài ưu thế và các loài khác trong quần xã.
C. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường ổn định, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
D. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường thay đổi, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.






Câu 24: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.



Câu 31: Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là:
A. 48 con. B. 84 con. C. 64 con. D. 36 con.


Câu 32: Giả sử có 4 hệ sinh thái đều bị nhiễm độc nguyên tố asen (As) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.
B. Tảo đơn bào → thân mềm → cá → người
C. Tảo đơn bào → cá → người.
D. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → chim→ người.


Câu 34: Ở thỏ, alen A quy định tính trạng lông đen, alen a quy định tính trạng lông trắng. Giả sử có một quần thể thỏ rừng ngẫu phối cân bằng di truyền với 50 con, trong đó số cá thể lông trắng là 8 con. Sau 5 năm, số lượng các thể của quần thể tăng lên đạt mức 200 con. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Sau 5 năm, tần số cá thể có kiểu gen aa tăng lên 4 lần.
B. Sau 5 năm, số cá thể có kiểu gen Aa tăng thêm 72 con.
C. Sau 5 năm, quần thể thỏ đã sinh ra 150 con.
D. Sau 5 năm, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,16AA:0,48Aa:0,36aa.


Câu 35: Vật chất trong sinh quyển được duy trì sự cân bằng thông qua
A. các cơ chế trao đổi vật chất giữa sinh vật với môi trường.
B. các chuỗi và lưới thức ăn trong các hệ sinh thái.
C. các sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
D. chu trình sinh địa hóa các chất.




Câu 38: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon Intron Exon Intron Exon Intron Exon
120 130 80 90 90 120 70
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 118 axit amin. B. 119 axit amin. C. 58 axit amin. D. 59 axit amin.



Câu 42: Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác. Xét trên lý thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?
A. 90. B. 360. C. 180. D. 210.



Câu 45: Dựa vào sự thích nghi của thực vật với ánh sáng, có thể dự đoán được đặc điểm giải phẫu lá của những cây Chò trong rừng Cúc Phương là:
A. phiến lá dày, mô giậu không phát triển. B. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển
C. phiến lá dày, mô giậu phát triển. D. phiến lá mỏng, mô giậu không phát triển.


Câu 46: Quần thể sinh sản vô tính ban đầu có 200 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen aa . Giả sử do tác nhân đột biến tác động vào quần thể làm cho 40 cá thể bị đột biến a  A . Những cá thể mang alen A có khả năng sinh sản nhanh gấp 2 lần so với những cá thể ban đầu. Sau một thời gian tương ứng với quá trình sinh sản một lần của các cá thể bình thường, giả sử chưa xảy ra tử vong, tính theo lý thuyết tỷ lệ giữa số thể đột biến trong quần thể và số cá thể bình thường sẽ là:
A. 1/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/2.

Câu 47: Vai trò của điều kiện địa lý trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý là:
A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen biểu hiện thành những kiểu hình thích nghi.
B. nhân tố tạo nên các biến dị trên cơ thể sinh vật từ đó tạo ra quần thể sinh vật mới cách ly sinh sản với quần thể gốc.
C. nhân tố tạo nên những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. nhân tố chọn lọc những cá thể có sức sống tốt nhất trong quần thể sinh vật.

Câu 48: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A. 10 loại. B. 120 loại C. 24 loại. D. 60 loại.


Câu 50: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.=> câu này t tính ko có kêt quả nào như thế cả :((

Câu 51: Giả sử có một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét cặp gen quy định màu sắc hoa: Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành kiểu hình hoa hồng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 30% cá thể hoa đỏ, 10% cá thể hoa trắng. Sau 3 thế hệ sinh sản, tỷ lệ cá thể hoa hồng trong quần thể này là:
A. 0,625 B. 0,025 C. 0,325 D. 0,075
Câu 52: Giống lợn lai kinh tế được tạo ra có năng suất cao hơn giống lợn địa phương. Trong điều kiện được chăm sóc tốt nhất, năng suất tối đa trung bình là 100kg thịt/con. Con số “100kg/con” được hiểu là:
A. kết quả duy nhất trong mối quan hệ giữa giống - điều kiện chăm sóc và năng suất.
B. kết quả duy nhất trong mối quan hệ giữa kiểu gen - môi trường và kiểu hình.
C. khối lượng tối đa thực tế của giống lợn lai.
D. mức phản ứng của kiểu gen ở lợn lai.


Câu 59: Phát biểu nào sau đây về mã di truyền là không đúng?
A. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
B. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
C. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
D. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.

 
  • Like
Reactions: tuonghuy333_2010
T

tungkoi

câu 50 mình lam thử nha
với chiều dài đoạn nucleoxom la 14,892 micromet thì cặp nst đó sẽ có 87600 nu
(vì mỗi nucleoxom có lõi là 8 phân tử protein híton và được 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 1,75 vòng) nên số phân tử protein histon là 87600:146X8=4800.
 
I

ice_box

Câu 29:Cho các bệnh, tật ở người:
1- Ung thư máu; 2- Tiếng mèo kêu; 3- Mù màu; 4- Hồng cầu hình liềm; 5- Bạch tạng; 6-Máu khó đông.
Bệnh phát sinh do đột biến gen trên NST giới tính là:
A. 3, 4, 5, 6. B. 3, 6 C. 2, 3, 6. D. 1, 2, 4.

Câu 56: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.=> Sao chắc chắn rằng số liệu luôn chính xác vậy
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
Câu 57: Trong các biến dị ở người sau đây, loại biến dị nào có nguồn gốc phát sinh khác so với các biến dị còn lại?
A. Tiếng khóc mèo kêu ở người. B. Ung thư máu ở người.
C. Bệnh máu khó đông ở người. D. Hội chứng Đao ở người.

Câu 24: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.=> Câu này cơ thể cái sai XY được




Câu 31: Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là:
A. 48 con. B. 84 con. C. 64 con. D. 36 con.
Câu 34: Ở thỏ, alen A quy định tính trạng lông đen, alen a quy định tính trạng lông trắng. Giả sử có một quần thể thỏ rừng ngẫu phối cân bằng di truyền với 50 con, trong đó số cá thể lông trắng là 8 con. Sau 5 năm, số lượng các thể của quần thể tăng lên đạt mức 200 con. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Sau 5 năm, tần số cá thể có kiểu gen aa tăng lên 4 lần.
B. Sau 5 năm, số cá thể có kiểu gen Aa tăng thêm 72 con.
C. Sau 5 năm, quần thể thỏ đã sinh ra 150 con.
D. Sau 5 năm, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,16AA:0,48Aa:0,36aa.


Câu 42: Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác. Xét trên lý thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?
A. 90. B. 360. C. 180. D. 210.
Câu 46: Quần thể sinh sản vô tính ban đầu có 200 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen aa . Giả sử do tác nhân đột biến tác động vào quần thể làm cho 40 cá thể bị đột biến a  A . Những cá thể mang alen A có khả năng sinh sản nhanh gấp 2 lần so với những cá thể ban đầu. Sau một thời gian tương ứng với quá trình sinh sản một lần của các cá thể bình thường, giả sử chưa xảy ra tử vong, tính theo lý thuyết tỷ lệ giữa số thể đột biến trong quần thể và số cá thể bình thường sẽ là:
A. 1/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/2.




Câu 9: Ở lúa, 2n = 24. Một cây lúa mang 2 cặp NST có trình tự nucleotit giống nhau. Quá trình giảm phân bình thường sẽ hình thành tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2^11 loại. B. 2^10 loại. C. 2^12 loại. D. 2^2 loại.
Hix...Câu 31,34, 42,46 với câu 9 giải giùm nha..


Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:
A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác…).
B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.
D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.
Chuỗi và lưới thức ăn thì trong quần xã, còn ở đây hỏi hệ sinh thái nên chọn B

Câu 13: Bằng chứng tiến hóa thể hiện rõ nhất nguồn gốc và lịch sử hình thành loài là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học .
C. bằng chứng địa lý sinh vật học . D. bằng chứng tế bào học .




Câu 16: Cho trâu đen lai với trâu đen thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng, biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen.
B. Trong các nghé con thu được có 3 nghé đen và 1 nghé trắng.
C. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng trong 4 nghé con thu được.
D. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội.
=>Câu này thấy vô lí quá, câu C nghe cũng đúng vì vói một số lượng ít cá thể như vậy thì cũng khó xác định được tỉ lệ...Nếu cau C mà cho là đúng thì suy ra 3 câu còn lại sai hết à..vô lí..



Câu 22: Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do:
A. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó tạo điều kiện cho nhóm loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm loài ưu thế mới.
B. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó dẫn đến cạn kiệt nguồn sống của chính các loài ưu thế và các loài khác trong quần xã.
C. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường ổn định, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
D. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường thay đổi, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.











Câu 32: Giả sử có 4 hệ sinh thái đều bị nhiễm độc nguyên tố asen (As) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.
B. Tảo đơn bào → thân mềm → cá → người
C. Tảo đơn bào → cá → người.
D. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → chim→ người.




Câu 35: Vật chất trong sinh quyển được duy trì sự cân bằng thông qua
A. các cơ chế trao đổi vật chất giữa sinh vật với môi trường.
B. các chuỗi và lưới thức ăn trong các hệ sinh thái.
C. các sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
D. chu trình sinh địa hóa các chất.




Câu 38: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon Intron Exon Intron Exon Intron Exon
120 130 80 90 90 120 70
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 118 axit amin. B. 119 axit amin. C. 58 axit amin. D. 59 axit amin.




Câu 45: Dựa vào sự thích nghi của thực vật với ánh sáng, có thể dự đoán được đặc điểm giải phẫu lá của những cây Chò trong rừng Cúc Phương là:
A. phiến lá dày, mô giậu không phát triển. B. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển
C. phiến lá dày, mô giậu phát triển. D. phiến lá mỏng, mô giậu không phát triển.




Câu 47: Vai trò của điều kiện địa lý trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý là:
A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen biểu hiện thành những kiểu hình thích nghi.
B. nhân tố tạo nên các biến dị trên cơ thể sinh vật từ đó tạo ra quần thể sinh vật mới cách ly sinh sản với quần thể gốc.
C. nhân tố tạo nên những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. nhân tố chọn lọc những cá thể có sức sống tốt nhất trong quần thể sinh vật.



Câu 50: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.=> câu này bạn tungkoi tính đúng rồi..

Câu 51: Giả sử có một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét cặp gen quy định màu sắc hoa: Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành kiểu hình hoa hồng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 30% cá thể hoa đỏ, 10% cá thể hoa trắng. Sau 3 thế hệ sinh sản, tỷ lệ cá thể hoa hồng trong quần thể này là:
A. 0,625 B. 0,025 C. 0,325 D. 0,075
Câu 52: Giống lợn lai kinh tế được tạo ra có năng suất cao hơn giống lợn địa phương. Trong điều kiện được chăm sóc tốt nhất, năng suất tối đa trung bình là 100kg thịt/con. Con số “100kg/con” được hiểu là:
A. kết quả duy nhất trong mối quan hệ giữa giống - điều kiện chăm sóc và năng suất.
B. kết quả duy nhất trong mối quan hệ giữa kiểu gen - môi trường và kiểu hình.
C. khối lượng tối đa thực tế của giống lợn lai.
D. mức phản ứng của kiểu gen ở lợn lai.


Câu 59: Phát biểu nào sau đây về mã di truyền là không đúng?
A. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
B. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
C. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
D. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.
...Sai thì sửa nghe các bạn..:D
==========
"Thi đậu đại học, nhất định được đi học...."
 
T

tungkoi

Câu 59: Phát biểu nào sau đây về mã di truyền là không đúng?
A. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
B. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
C. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
D. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.
ơ này câu này mình thấy B đúng đấy chứ tính thoái hoá của mã di truyền (nhiều bộ ba cùng mã hoá cho 1 aa).nên làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế la đúng mà.
 
L

levy123

câu 50 mình lam thử nha
với chiều dài đoạn nucleoxom la 14,892 micromet thì cặp nst đó sẽ có 87600 nu
(vì mỗi nucleoxom có lõi là 8 phân tử protein híton và được 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 1,75 vòng) nên số phân tử protein histon là 87600:146X8=4800.

ở đây sao có thể lấy số nu : sốcặo nu được nhỉ

còn thiếu là ở giữa 2 nucleoxom lại có thêm 1 protein histon nữa nhá
với lại NST đang ở kì giữa nguyên phân nữa ma`:confused:
 
L

levy123

Câu 24: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.=> Câu này cơ thể cái sai XY được

bạn viết sơ đồ lai ra sẽ thấy đáp án của bạn ko thỏa mãn

đề đâu cho kg của cơ thế cái đâu, đâu ép buộc nó luôn là XX
 
M

mars.pipi

Câu 24: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY
câu này D.
ko phải ở sv nào con cái cũng là XX con đực là XY đâu.
 
T

thuyquynh_gl_215

Câu 59: Phát biểu nào sau đây về mã di truyền là không đúng?
A. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
B. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
C. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
D. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.
ơ này câu này mình thấy B đúng đấy chứ tính thoái hoá của mã di truyền (nhiều bộ ba cùng mã hoá cho 1 aa).nên làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế la đúng mà.

Uh!
Mấy câu này mình cũng không biết chính xác nhưng mình làm theo quán tính loại suy thôi nên mới post cho rum cùng ý kiến.
Hi! Cái đề này nhìu bẫy ghê. Chóng cả mặt!
 
K

khackhiempk

đây là đáp án chính thức của trường NH mình up lên cùng bàn luận nha
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LẦN 4 - NĂM 2011 - MÔN SINH HỌC
130 1 C 209 1 A 358 1 A 487 1 C 572 1 D 624 1 A 743 1 D 895 1 C
130 2 A 209 2 D 358 2 A 487 2 A 572 2 A 624 2 A 743 2 C 895 2 B
130 3 B 209 3 C 358 3 D 487 3 D 572 3 D 624 3 C 743 3 A 895 3 A
130 4 D 209 4 A 358 4 D 487 4 C 572 4 C 624 4 D 743 4 C 895 4 B
130 5 D 209 5 D 358 5 A 487 5 C 572 5 D 624 5 D 743 5 B 895 5 B
130 6 B 209 6 A 358 6 B 487 6 C 572 6 A 624 6 B 743 6 C 895 6 B
130 7 A 209 7 C 358 7 D 487 7 B 572 7 A 624 7 B 743 7 A 895 7 B
130 8 A 209 8 A 358 8 D 487 8 A 572 8 A 624 8 B 743 8 A 895 8 D
130 9 D 209 9 D 358 9 D 487 9 B 572 9 C 624 9 B 743 9 C 895 9 D
130 10 B 209 10 A 358 10 B 487 10 B 572 10 A 624 10 A 743 10 D 895 10 D
130 11 B 209 11 D 358 11 C 487 11 B 572 11 D 624 11 D 743 11 C 895 11 D
130 12 B 209 12 C 358 12 C 487 12 B 572 12 D 624 12 D 743 12 D 895 12 C
130 13 A 209 13 C 358 13 C 487 13 B 572 13 C 624 13 D 743 13 B 895 13 D
130 14 C 209 14 D 358 14 A 487 14 A 572 14 C 624 14 A 743 14 C 895 14 D
130 15 A 209 15 D 358 15 D 487 15 A 572 15 D 624 15 C 743 15 B 895 15 D
130 16 B 209 16 D 358 16 C 487 16 B 572 16 C 624 16 D 743 16 C 895 16 C
130 17 D 209 17 C 358 17 C 487 17 C 572 17 D 624 17 A 743 17 C 895 17 A
130 18 D 209 18 C 358 18 D 487 18 D 572 18 B 624 18 C 743 18 C 895 18 D
130 19 B 209 19 D 358 19 D 487 19 D 572 19 C 624 19 A 743 19 D 895 19 B
130 20 C 209 20 D 358 20 C 487 20 D 572 20 C 624 20 A 743 20 C 895 20 B
130 21 C 209 21 B 358 21 A 487 21 B 572 21 B 624 21 C 743 21 B 895 21 A
130 22 C 209 22 B 358 22 C 487 22 A 572 22 A 624 22 B 743 22 B 895 22 B
130 23 C 209 23 C 358 23 B 487 23 A 572 23 A 624 23 C 743 23 D 895 23 D
130 24 C 209 24 D 358 24 A 487 24 D 572 24 C 624 24 D 743 24 D 895 24 A
130 25 B 209 25 A 358 25 B 487 25 C 572 25 A 624 25 B 743 25 A 895 25 A
130 26 C 209 26 B 358 26 B 487 26 C 572 26 D 624 26 C 743 26 A 895 26 B
130 27 D 209 27 A 358 27 D 487 27 C 572 27 C 624 27 A 743 27 C 895 27 D
130 28 D 209 28 D 358 28 D 487 28 A 572 28 D 624 28 A 743 28 D 895 28 B
130 29 D 209 29 A 358 29 B 487 29 B 572 29 D 624 29 A 743 29 A 895 29 A
130 30 A 209 30 D 358 30 A 487 30 D 572 30 B 624 30 C 743 30 D 895 30 A
130 31 B 209 31 D 358 31 B 487 31 A 572 31 D 624 31 D 743 31 B 895 31 B
130 32 D 209 32 B 358 32 A 487 32 D 572 32 D 624 32 B 743 32 B 895 32 C
130 33 D 209 33 C 358 33 C 487 33 B 572 33 C 624 33 B 743 33 D 895 33 B
130 34 A 209 34 C 358 34 A 487 34 B 572 34 D 624 34 B 743 34 B 895 34 C
130 35 B 209 35 C 358 35 A 487 35 D 572 35 A 624 35 B 743 35 C 895 35 C
130 36 C 209 36 A 358 36 D 487 36 A 572 36 B 624 36 C 743 36 A 895 36 A
130 37 B 209 37 B 358 37 A 487 37 C 572 37 B 624 37 C 743 37 A 895 37 C
130 38 D 209 38 A 358 38 D 487 38 A 572 38 C 624 38 A 743 38 D 895 38 A
130 39 D 209 39 A 358 39 A 487 39 A 572 39 B 624 39 D 743 39 D 895 39 A
130 40 A 209 40 D 358 40 B 487 40 D 572 40 A 624 40 A 743 40 B 895 40 B
130 41 B 209 41 C 358 41 C 487 41 C 572 41 A 624 41 D 743 41 A 895 41 C
130 42 A 209 42 C 358 42 B 487 42 D 572 42 A 624 42 C 743 42 A 895 42 C
130 43 A 209 43 B 358 43 D 487 43 A 572 43 A 624 43 B 743 43 B 895 43 C
130 44 C 209 44 B 358 44 A 487 44 D 572 44 D 624 44 C 743 44 D 895 44 D
130 45 C 209 45 C 358 45 B 487 45 C 572 45 C 624 45 A 743 45 B 895 45 A
130 46 C 209 46 B 358 46 C 487 46 D 572 46 B 624 46 B 743 46 A 895 46 A
130 47 B 209 47 B 358 47 C 487 47 A 572 47 C 624 47 B 743 47 A 895 47 D
130 48 A 209 48 B 358 48 A 487 48 C 572 48 B 624 48 A 743 48 D 895 48 C
130 49 C 209 49 B 358 49 B 487 49 C 572 49 A 624 49 D 743 49 C 895 49 B
130 50 A 209 50 A 358 50 C 487 50 B 572 50 B 624 50 D 743 50 C 895 50 D
130 51 A 209 51 B 358 51 A 487 51 D 572 51 B 624 51 B 743 51 B 895 51 C
130 52 C 209 52 A 358 52 B 487 52 D 572 52 B 624 52 B 743 52 B 895 52 B
130 53 D 209 53 D 358 53 D 487 53 A 572 53 B 624 53 D 743 53 C 895 53 D
130 54 C 209 54 B 358 54 D 487 54 B 572 54 B 624 54 C 743 54 D 895 54 A
130 55 B 209 55 A 358 55 C 487 55 B 572 55 C 624 55 D 743 55 A 895 55 C
130 56 A 209 56 A 358 56 B 487 56 C 572 56 B 624 56 D 743 56 A 895 56 C
130 57 B 209 57 C 358 57 C 487 57 C 572 57 D 624 57 C 743 57 A 895 57 C
130 58 D 209 58 B 358 58 C 487 58 B 572 58 C 624 58 A 743 58 B 895 58 D
130 59 A 209 59 B 358 59 B 487 59 A 572 59 B 624 59 C 743 59 D 895 59 A
130 60 D 209 60 C 358 60 B 487 60 D 572 60 A 624 60 C 743 60 B 895 60 A
 
K

khackhiempk

Câu 5: Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là
A. làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể.
C. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể.
=>câu này mình nghĩ là C vì:
- giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen

Câu 9: Ở lúa, 2n = 24. Một cây lúa mang 2 cặp NST có trình tự nucleotit giống nhau. Quá trình giảm phân bình thường sẽ hình thành tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2^11 loại. B. 2^10 loại. C. 2^12 loại. D. 2^2 loại.
=> câu này đáp là B. do 2 cặp NST giống nhau nên chỉ còn 10 cặp khác nhau, khi đó sẽ có 2^10 loại giao tử


Câu 13: Bằng chứng tiến hóa thể hiện rõ nhất nguồn gốc và lịch sử hình thành loài là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học .
C. bằng chứng địa lý sinh vật học . D. bằng chứng tế bào học .
=> câu này đáp án B, vì câu này đúng theo định luật phát sinh sinh vật của Muy-lơ và hecken

Câu 16: Cho trâu đen lai với trâu đen thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng, biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen.
B. Trong các nghé con thu được có 3 nghé đen và 1 nghé trắng.
C. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng trong 4 nghé con thu được.
D. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội.
=> câu này cần đọc kĩ nếu không sẽ rất dễ nhầm giữa A và B. do số cá thể ít nên không thể áp dụng ngay tỉ lệ phân li 3:1 vào đây được-> kết luận B chứng tỏ người nêu kết luận này đã khẳng định tỉ lệ con lai tuân theo tỉ lệ 3:1. còn câu A thì có từ có thể cho nên đúng




Câu 22: Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do:
A. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó tạo điều kiện cho nhóm loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm loài ưu thế mới.
B. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó dẫn đến cạn kiệt nguồn sống của chính các loài ưu thế và các loài khác trong quần xã.
C. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường ổn định, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
D. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường thay đổi, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
=>câu này theo SGK



Câu 24: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
=> đáp án là D, F1 lai phân tích cho tỉ lệ 3:1= 4 tổ hợp giao tử-> có tương tác-> loại ngay A,B.
mắt đỏ đều là con đực -> loại ngay C vì nếu theo C thì mắt đỏ có cả con cái
 
Last edited by a moderator:
K

khackhiempk

bạn viết sơ đồ lai ra sẽ thấy đáp án của bạn ko thỏa mãn

đề đâu cho kg của cơ thế cái đâu, đâu ép buộc nó luôn là XX

nếu cho KG của cơ thể cái thì đề này chỉ đơn thuần là một bài thi tự luận, không thể hiện được đăc trưng của phương pháp suy luận trắc nghiệm bạn ạ.:D
 
K

khackhiempk

Câu 28: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều và kích thước quần thể ở mức vừa phải.
B. điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố không đồng đều và giữa các cá thể không có sự hỗ trợ lẫn nhau.
D. điều kiện môi trường phân bố ngẫu nhiên và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
=> đề nghị bà con cùng thảo luận câu này vì trong đáp án là A. nhưng mình nghĩ đáp án sai
 
K

khackhiempk

Câu 31: Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là:
A. 48 con. B. 84 con. C. 64 con. D. 36 con.
=> câu này từ số trứng bạn suy ra được số cá thể P, cụ thể:
8400 trứng vằn-> có 84 con M_. còn lại 960 trứng không vằn -> có 16 thằng mm. đến đây chắc bạn tính được chứ
Câu 34: Ở thỏ, alen A quy định tính trạng lông đen, alen a quy định tính trạng lông trắng. Giả sử có một quần thể thỏ rừng ngẫu phối cân bằng di truyền với 50 con, trong đó số cá thể lông trắng là 8 con. Sau 5 năm, số lượng các thể của quần thể tăng lên đạt mức 200 con. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Sau 5 năm, tần số cá thể có kiểu gen aa tăng lên 4 lần.
B. Sau 5 năm, số cá thể có kiểu gen Aa tăng thêm 72 con.
C. Sau 5 năm, quần thể thỏ đã sinh ra 150 con.
D. Sau 5 năm, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,16AA:0,48Aa:0,36aa.
=> câu này bạn cứ ốp cấu trúc di truyền của quần thể vào, từ tỉ lệ các KG bạn nhân với số cá thể ( do quần thể đang cân bằng nên cấu trúc di truyền của nó không đổi, việc tăng số cá thể không ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền ( theo ĐL Hardy-weiberg)
Câu 42: Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác. Xét trên lý thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?
A. 90. B. 360. C. 180. D. 210.
=>câu này sử dụng kết hợp công thức tính số KG trong trường hợp có HVG và công thức Mendel là OK
Câu 48: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A. 10 loại. B. 120 loại C. 24 loại. D. 60 loại.
=> câu này cần chú ý tính chất sau: các exon (trừ 2 exon mở đầu và kết thúc) sau khi được căt rời ra có thể sắp xếp lại theo một trình tự bất kì ( xem thêm phần cơ chế cắt intron- nối exon của Đinh Đoàn Long- Đỗ Lê Thăng)
Câu 50: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử
=> sử dụng lí thuyết SGK nâng cao về cấu trúc của nucleoxom
 
K

khackhiempk



Câu 50: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.=> câu này t tính ko có kêt quả nào như thế cả :((
=> câu này cần chú ý một số chi tiết ( mình đã tô màu ở trên) kết hợp với lí thuyêt về cấu tao nucleoxom, có:
trên mỗi NST có 300 nucleoxom, -> tổng số nu cleoxom trong cặp NST tương đồng này ở kì giữa là 300*2*2=1200. mỗi nucleoxom có 8 pt Pro -> tổng số Pro là 9k6:)>-
 
Top Bottom