[YEC] _Club mem 98_

D

diarygalaxy_pisces

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Các mem 98 lưu ý, chúng ta sẽ hoạt động tại đây! ;)
Đầu tiên tớ sẽ post bài tập + ngữ pháp. Mem nào có BT post lên, nhưng theo trật tự nhé, hok lộn xộn đâu đấy. Thắc mắc về BT trên lớp hay CT ngữ pháp => post tại đây lun.:)
Sau khi suy nghĩ và xem xét xong, tớ sẽ nhờ một nhóm trưởng giúp các bạn hoạt động có quy mô, hiệu quả hơn. Bây giờ tạm thời là như vậy nhé!
P/s: Tuyệt đối không spam, các bạn có thể add nick YH của nhau để làm quen. OK!
 
S

sasukecoldly

Thì tương lai đơn

Công thức + Bài tập về thì tương lai đơn
1) Form (Dạng):

will + verb (Viết tắt : 'll verb)( will + động từ nguyên mẫu)
Eg:
+ will go, will eat, will like.....
+ I'll go, she'll like.....

2) Các thể:

1. Thể khẳng định: Subject (Chủ từ) + will + verb (+ Object)

Eg:
+ I will help you
+ She will do it
2. Thể phủ định: đổi will thành will not (viết gọn : won't)

Eg:
+ I will not (won't) help you.
+ She will not (won't) do it
3. Thể nghi vấn : đưa will ra đầu câu, thêm dấu chấm hỏi cuối câu

Eg:
+ Will you help me?
+ Will she do it?

3) Usage (Cách dùng):

1. Một việc vừa mới quyết định (quyết định ngay khi nói ra):
Eg:
+ Wait, I will help you
+ Can you go buy some fruits? _ Ok, I will go!
2. Việc mà bạn biết hoặc nghĩ nó sẽ xảy ra trong tương lai (Ko liên quan gì đến dự định hay kế hoạch của bạn):
Eg:
+ She will be sixteen next Monday.
+ This job won't take long.
3. Dùng cho 1 yêu cầu, 1 lời hứa, 1 ý kiến hay 1 lời đề nghị:
Eg:
+ Will you buy some eggs on your way home?
+ We'll be back early.
+ I'll help you with your homework.
4. 1 việc xảy ra trong tương lai mà không thể điều khiển được (dự đoán):
Eg:
+ It will rain tomorrow
+ People won't go to Jupiter before the 22nd century.
5. Special** Khi động từ chính là be, chúng ta có thể dùng Simple Future Tense dù chúng ta đã có 1 quyết định chắc chắn hay 1 kế hoạch trước khi nói :
Eg:
+ I'll be in London tomorrow.
+ I'm going shopping. I won't be very long.
+ Will you be at work tomorrow?

4) Các dấu hiệu nhận biết:

1. in + time : in 10 minutes, in a week...
Eg:
+ I will be there in 10 minutes
2. next week/month/year...: tuần/tháng/năm tới
3. tomorrow : ngày mai
4. I think, probably, we might …, perhaps, maybe.
Eg:
+ I think I'll go to the gym tomorrow.
+ Maybe we'll stay in and watch television tonight.
+ He will probably come back tomorrow.

***Chú ý: Khi nói về dự định, hay 1 kế hoạch, không bao giờ dùng Future Simple Tense (Khi nói về cái này, sẽ dùng present continuous tense hay be going to)

Cấu trúc "be going to"

1) Form:

Subject + to be + going to + Verb_bare infinitive

2) Usage:

1. Dùng cho việc mà bạn đã quyết định/lập kế hoạch:
Eg:
+ This weekend, I'm going to visit my parents .
+ She's going to take part in that competition.

**Special: Khi "be going to" đi với động từ "to go" thì ta có thể lược bỏ động từ "to go" :
Eg:
+ I'm going to (go to) the museum with my friends on Monday
+ She's going to (go to) that old apartment.
2. Dùng cho việc mà bạn chắc chắn sẽ xảy ra :
Eg:
+ There's a hole in front of him. He's going to fall.
+ The sky is very cloudy. It is going to rain.

**Special : Present Continuous Tense đôi khi cũng được dùng với nghĩa tương tự như "be going to". Theo Grammar In Use của Murphy thì Present Continuous Tense với nghĩa tương lai thường được dùng nhiều hơn "be going to". Nhưng trong thực tế, bạn dùng cái nào cũng được

Eg:
+ She's travelling abroad tomorrow = She's going to travel abroad tomorrow
+ They're visiting their granparents at weekend = They're going to visit their granparents at weekend.
 
D

diarygalaxy_pisces

Đầu tiên là Ngữ pháp nhé! Mọi người thông cảm tớ học lâu cũng quên, nên phải lục lọi tìm lại ngữ pháp lớp 7 nên có gì thiếu sót mong mọi người thông cảm. :D

1. "So" và "Too" trong câu đồng ý khẳng định
"So" and "Too" in affirmative agreements


"So" và "Too" được dùng để diễn tả ý muốn đồng ý, mang nghĩa khẳng định. "So" đứng đầu câu đồng ý khẳng định, "Too" đứng cuối câu.

1/- Với động từ thường (Ordinary verbs): Đối với độngtừ thường chúng ta mượn trợ động từ "do/does" (thì hiện tại đơn) hoặc "did" (thì quá khứ đơn) trong câu đồng ý khẳng định.

S + V... --> So + do/does/did + S
--> S + do/does/did, too

Ex:
- He lives in Ha Noi. ---> So do I/ I do, too
- Hoa reads a book. ---> So does he/ He does, too
- They worked very hard last night. ---> So did I/ I did, too.

2/- Với động từ đặc biệt (speacial verbs), động từ khiếm khuyết (modal verbs): Với động từ đặc biệt như "tobe", trợ động từ "have/has" trong thì hiện tại hoàn thành hay động từ khiếm khuyết (can,will...) chúng ta sử dụng ngay những trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết này để thành lập câu đồng ý khẳng định.

S + special verb/ modal verb... ---> So + special verb/ modal verb + S
S + special verb/ modal verb, too.

Ex:
- He is a student. ---> So am I/ I am, too.
- She can play the giutar. ---> So can he/ He can, too.
- Mr. Hung has just come back from work. ---> So have I/ I have, too.

2.Câu cảm thán
EXCLAMATIONS
Câu cảm thán được dùng khi muốn diễn tả một ý phàn nàn hoặc khen ngợi điều gì.


1/- Câu cảm thán dùng với What:

What + (a/an) + (adj) + noun!
Trong câu cảm thán đôi khi có đầy đủ các thành phần như trên. A/an dùng khi danh từ trong câu là danh từ đếm được số ít.

Ex:
- What a nice house!
- What an interesting book!
- What a day!
- What boring stories!

2/- Câu cảm thán dùng với How:

How + adj/adv + S + tobe/V !
(Nếu sau How là tính từ thì động từ sau chủ ngữ là động từ "Tobe", nếu là trạng từ thì động từ sau chủ ngữ là động từ thường.)

Ex:
- How beautiful she is!
- How fast he runs!
- How high this building is!

3.Trạng từ chỉ thể cách (Adverbs of manner)
I/- Cách dùng:

Trạng từ chỉ thể cách được dùng để nói lên cách thức hành động của một người hay một vật nào đó. Nó được dùng để trả lời câu hỏi “How”

II/- Cách thành lập

1/- Đa số trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm “LY” vào sau tính từ (adj)

Ex: careful (a) + ly = carefully (adv) beautiful (a) + ly = beautifully (adv)

2/- Những tính từ tận cùng là “Y” mà trước đó là một phụ âm ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm “LY”

Ex: heavy (a) + ly = heavily (adv) angry (a) + ly = angrily (adv)

3/- Những tính từ tận cùng là “LE”, ta bỏ “E” và thêm “Y”

Ex: noble (a) – nobly (adv): một cách cao quí. terrible (a) – terribly (adv)

4/- Những tính từ tận cùng là “E” câm, ta chỉ việc thêm “LY” vào.

Ex: extreme (a) – extremely unique (a) – uniquely (adv): một cách độc nhất

5/- Một số trạng từ bất qui tắc

Ex: good (a) – well (adv) fast (a) – fast (adv)

III/- Vị trí của trạng từ thể cách

1/- Trạng từ thể cách thường đặt sau nội động từ (intransitive verb)

Ex: She smiles coldly. (Cô ấy cười một cách lạnh lùng)

2/- Trạng từ chỉ thể cách được đặt sau túc từ trực tiếp (direct object) của một ngoại động từ (transitive verb)

Ex: You must take the test quickly in order to finish in time.
(Bạn phải làm bài kiểm tra nhanh lên cho kịp giờ)
Would you please give this letter directly to him.
(Xin bạn vui lòng đưa trực tiếp lá thư này cho ông ta)

3/- Trạng từ chỉ thể cách đôi lúc có thể đứng giữa chủ ngữ và động từ nếu chúng ta muốn nhấn mạnh chủ ngữ của động từ.

Ex: She angrily slammed the door. (Cô ấy giận giữ đóng sầm cửa lại)

4/- Khi túc từ trong câu quá dài, hoặc có một mệnh đề quan hệ, ta đặt trạng từ trước động từ.

Ex: The door quickly gave relief to the boy who had been hurt.
(Bác sĩ nhanh chóng làm giảm đau cho cậu bé bị thương)
Note: không được đặt trạng từ ở giữa động từ và túc từ.

5/- Trạng từ “well” và “badly”, khi được dùng để đánh giá một hành động, chỉ có thể ở vị trí cuối câu hoặc một mệnh đề.

Ex: Mr. Peter pays his staff very well. (Ông Peter trả lương cho nhân viên của mình rất hậu)

4.“Either” và “Neither” trong câu đồng ý phủ định
"Either" và "Neither" được dùng để diễn tả ý muốn đồng ý, mang nghĩa phủ định. "Neither" đứng đầu câu đồng ý khẳng định, "Either" đứng cuối câu.

1/- Với động từ thường (Ordinary verbs)

S + don’t/doesn’t/didn’t + V... --> Neither + do/does/did + S
S + don’t/doesn’t/didn’t, either


Note: neither mang nghĩa phủ định, either mang nghĩa khẳng định nên phải thêm “Not” sau trợ động từ.

Ex: She doesn’t cook well. - Neither does he. (anh ấy cũng không)
I didn’t go to school yesterday. - Neither did I/ I didn’t, either.

2/- Với động từ đặc biệt (speacial verbs), động từ khiếm khuyết (modal verbs):

S + special verb/ modal verb + not... --> Neither + special verb/ modal verb + S
S + special verb/ modal verb + not, either.

Ex: I am not thirsty. - Neither is she/ She isn’t, either (cô ấy cũng không)
He cannot cook well. - Neither can I/ I cannot, either

5.Should, Ought to trong lời khuyên (advice)
1.. Should (nên): được dùng để đưa ra một lời khuyên khi chúng ta muốn khuyên ai đó làm gì. Động từ sau “should” là động từ nguyên thể không “to”

Ex:
- You should go to school on time.
- You should turn off the lights before leaving the office.

2.. Để khuyên ai không nên làm gì chúng ta thêm “not” sau “should” (shouldn’t : không nên)

Ex:
- You shouldn’t ride your bycicle in the school yard.
- You shouldn’t be impolite to your parents. (Bạn không nên vô lễ với bố mẹ)

3.. Chúng ta cũng có thể dùng “ought to” để thay thế cho “should”

- You ought to go to school on time.
- You ought not to ride your bycicle in the school yard.

• Thể phủ định của “ought to” là “ought not to

Ex: You ought not to disturb your father.
 
D

diarygalaxy_pisces

Tiếp theo là BT nhé!. Mọi người vào làm nào!
1.Students have two ____ each day.
a.20-minutes breaks b.20-minute breaks c.20-minutes break d.20-minute break
2.What _____ awful restaurant!
a.an b.a c.one d.the
3.I lives _____ 12 Tran Hung Dao Street.
a.in b.on c.at d.from
4.This dress is the _____ expensive of the four dresses.
a.best b.more c.most d.the most
5.Benches are ______ comfortable than armchairs.
a.most b.the most c. more d.better
6.What is your ____ ?
a.birthday b.day birth c.date of birth d.day of birth
7. _____ is it from here to school?
a.How far b.How high c.How long d.How
8.They arrived home at 6.30_____ the evening.
a.in b.on c.at d.__
9.What’s ____ television tonight ?
a.in b.on c.at d.of
10.We ____ table tennis to badminton.
a.like b.would like c.prefer d.love
11.You shouldn’t watch TV so much. It’s not good ____ your eyes.
a.with b.in c.for d.on
12.Are you interested ______ that story?
a.in b.of c.at d.to
13.All children should take part ____ outdoor activities with their friends.
a.on b.in c.at d.with
14.Nga likes beef and my brother likes beef,_____ .
a. too b.so c.either d.neither
15.It’s time _____ recess.
a.on b.for c.to d.with
16.Mai learns to use a computer.
a.what b.when c.where d.how
17.Tim and Hoa are the same ____ .
a.year old b.years old c.age d.tall
18.Talking is ____ common way of relaxing.
a.more b.most c.the most d.best
19.All students enjoy _____ on the weekend.
a.camped b.camp c.camps d.camping
20.Are there _____ lamps on the wall?
a.any b.a c.some d.lot of
 
B

bongxu_9x

Cho e làm test zới nhá!:D
1.Students have two each day.
a.20-minutes breaks b.20-minute breaks c.20-minutes break d.20-minute break
2.What awful restaurant!
a.an b.a c.one d.the
3.I lives 12 Tran Hung Dao Street.
a.in b.on c.at d.from
4.This dress is the expensive of the four dresses.
a.best b.more c.most d.the most
5.Benches are comfortable than armchairs.
a.most b.the most c. more d.better
6.What is your ?
a.birthday b.day birth c.date of birth d.day of birth
7. is it from here to school?
a.How far b.How high c.How long d.How
8.They arrived home at 6.30 the evening.
a.in b.on c.at d.__
9.What’s television tonight ?
a.in b.on c.at d.of
10.We table tennis to badminton.
a.like b.would like c.prefer d.love
11.You shouldn’t watch TV so much. It’s not good your eyes.
a.with b.in c.for d.on
12.Are you interested that story?
a.in b.of c.at d.to
13.All children should take part outdoor activities with their friends.
a.on b.in c.at d.with
14.Nga likes beef and my brother likes beef, .
a. too b.so c.either d.neither
15.It’s time recess.
a.on b.for c.to d.with
16.Mai learns to use a computer.
a.what b.when c.where d.how
17.Tim and Hoa are the same .
a.year old b.years old c.age d.tall
18.Talking is common way of relaxing.
a.more b.most c.the most d.best
19.All students enjoy on the weekend.
a.camped b.camp c.camps d.camping
20.Are there lamps on the wall?
a.any b.a c.some d.lot of
 
S

sasukecoldly

Bài tập về câu cảm thán !!
Dùng câu cảm thán viết lại các câu sau.
1, She is a pretty girl
------------------------------------------------
2, The classroom is very bright
------------------------------------------------
3.It is raining heavily
------------------------------------------------
4, They are beautiful flower
------------------------------------------------
5, The story is very long
------------------------------------------------
6, This boy is very clever
------------------------------------------------
7,The kitchen is an amazing
------------------------------------------------
8, The cat is very nice
------------------------------------------------
 
M

mihiro

Dùng câu cảm thán viết lại các câu sau.
1, She is a pretty girl
---> What a pretty girl!
2, The classroom is very bright
---> What a bright classroom!
3.It is raining heavily
---> How heavily it rain!
4, They are beautiful flower
---> How beautiful they are!
5, The story is very long
---> What a long story!
6, This boy is very clever
---> How clever this boy is!
7,The kitchen is an amazing!
---> What an amazing kitchen
8, The cat is very nice
---> What a nice cat!

 
S

sasukecoldly

Tiếp nhé !!
Cũng đề như trên đổi = " How ..........."
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom