Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1.present simple tense (thì hiện tại đơn)
- Diễn tả 1 thói quen ở hiện tại , thường dùng với các trạng từ : usually, sometime, often, never, always, seldom, rarely, regularly, hardly, occasionally .....every+ Nsố ít, once a week, twice a week, three times, as a rule, on monday....
-Được sử dụng trong các đề mục tiêu đề của các tờ báo.
-Mang ý nghĩa tương lai khi hành động được lập lịch, lên thời gian biểu..
- Thường dùng trong các mệnh đề chỉ thời gian: when, as soon as, before, after...
Khi V ở mệnh đề chính ở thì tương lai đơn thì động từ ở mệnh đề phụ thường ở thì hiện tại đơn.
- Được dùng để thay thế thì hiện tại tiếp diễn với các từ chỉ cảm giác: hear, smell,notice,feel, think,remember, look, taste, love, believe,know, enjoy ...
-Diễn tả 1 chân lí, một sự thật hiển nhiên.
* Note: Thì HTĐ diễn tả 1 hành động sự việc mang tính chất lâu dài, vĩnh cửu.
2. present continuous tense(thì hiện tại tiếp diễn)
-Diễn tả 1 hành động , sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói: at the moment, at the present, now, right now ...
- Diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng đã được sắp xếp, lên kế hoạch cụ thể mà cả người nói và người nghe đều biết kế hoạch này.
* Note: Khi mang ý nghĩa tương lai, chúng ta ta hay dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chuyển động: go, come, travel, fly, start, move, leave,arrive, have, do...
Eg: thường dùng :I am going to school tomorrow. (tôi sẽ đi học vào ngày mai)
không hay dùng: I am going to go to school tomorrow -> thì tương lai gần
- Thì hiện tại tiếp diễn với always diễn tả 1 lời phàn nàn.
- Thì hiện tại tiếp diễn với get và become diễn tả 1 trạng thái đang thay đổi.
Eg: It is becoming hotter and hotter.
* Note: Thì HTTD thường không dùng với 1 số động từ chỉ sở thích, quan điểm, tình cảm, hiểu biết: like, dislike , enjoy , believe, hate, know, want, prefer, understand, forget, remember, smell...->dùng thay thế bằng thì HTĐ.
- Khi 2 động từ đều ở thì HTTD được nối với nhau bởi liên từ "and" thì động từ thứ 2 không cần trợ động từ. Eg: She is singing and dancing ( không dùng: She is singing and is dancing)
- Thì HTTD thường theo sau động từ và cụm từ có dấu "!" : look! , listen ! , keep silent! , hurry up!, be careful!, be quiet! , pay attention to! ....
3. present perfect tense ( thì hiện tại hoàn thành)
-Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể đến tương lai, thường đi với since và for ,all day, all my life, all week ,...
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra
*Note: "Just" không dùng trong câu phủ định.
- Thì HTHT diễn tả hành động xảy ra tại 1 thời điểm không xác định trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại
Eg : I lost my key (tôi bị mất chìa khóa và đã tìm thấy) -> thì QKĐ
I have lost my key (tôi bị mất chìa khóa nhưng chưa tìm thấy) -> thì HTHT
- Diễn tả hành động xảy ra nhiều lần từ trước đến nay.
Eg:I have eaten meat many times (tôi đã ăn thịt lợn rất nhiều lần rồi)
- HTHT với "already (đã rồi)" diễn tả hành động, sự việc xảy ra và hoàn thành sớm hơn mong đợi.
* Dấu hiệu nhận biết: -lately,recently..:mới đây
- so far, up to now, .. : cho đến nay
- in the last years :trong những năm gần đây
- never , ever, just, yet, since ,for,...
- How long + HTHT
- The first time, the second time, many times, several times ....+ HTHT
4. The present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
- Tương tự như thì HTHT nhưng nhấn mạnh tính liên tục của hành động
5. Past simple tense ( thì quá khứ đơn)
- Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
- Diễn tả 1 thói quen, hành động thường xuyên trong quá khứ(dùng với often )
Eg: I often walked to school = I used to walk to school
- Diễn tả 1 chuỗi hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Eg: I came back home, had a shower, had dinner and watched TV then.
6. Past continuous tense( thì quá khứ tiếp diễn)
- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ( có thời gian cụ thể trong quá khứ
- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm đặc biệt trong quá khứ
Eg: I am sorry about the noise last night. We were having a party .
- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào ( hành động đang xảy ra dùng thì QKTD , hành động chen vào dùng thì QKĐ)
- Diễn tả 2 hành động xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ
- Thì QKTD với always diễn tả 1 lời phàn nàn trong quá khứ.
7. Past perfect tense ( quá khứ hoàn thành)
-Diễn tả 1 hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ
Eg: By 2000, he had been to many countries (trước năm 2000, anh ta đã đi được 1 vài nước )
-Diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ
Eg: When he came, his homevillage had changed a lot ( khi anh ta trở về, quê hương của anh đã thay đổi rất nhiều)
* Dấu hiệu: after, before, by the time, by... và vẫn dùng với các dấu hiệu ở thì HTHT
8. Past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
- Tương tự như thì quá khứ hoàn thành nhưng thì QKHTTD nhấn mạnh sự liên tục của hành động trong QK
9. Future simple tense( tương lai đơn)
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn xảy ra , không có dự định từ trước mà xuất phát ngay tại thời điểm nói.
- Will được dùng để thành lập câu đề nghị, lời hứa,dùng cho 1 dự báo,thông báo
Eg : It's hot, will you open the window ->đề nghị
I promise I will call you when i come back -> lời hứa
It will be rain tomorrow ->dự báo
- Will được sử dụng trong câu điều kiện loại 1
- Will được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian theo sau các trạng từ :as before , until, till, when ,...
Eg: before i leave school, i will find a job.
10. Near future ( tương lai gần): be going to
- Dùng khi ta đã quyết định làm điều gì đó rồi, hành động được lên kế hoạch , sắp xếp trước khi nói.
- Diễn tả 1 dự đoán thể hiện cảm giác chắc chắn hành động sẽ xảy ra, có tình huống cụ thể
Eg: Look at those black clouds. It is going to rain.
- Be going to được dùng với các động từ chỉ cảm giác
Eg: I sure he is going to like this present
- Được dùng với các mệnh đề chỉ thời gian để nhấn mạnh dự định của chủ ngữ
Eg: I am going to be a teacher when i grow up
*Note: Chúng ta không thường dùng be going to với động từ go và come mà hay dùng thì hiện tại tiếp diễn
11. Future continuous tense(tương lai tiếp diễn)
- Diễn tả 1 hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Eg: He will be studying at 7 p.m tomorrow
- Diễn tả hành động đang xảy ra trong tương lai thì 1 hành động khác xen vào (hành động đang xảy ra dùng tương lai tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì hiện tại đơn)
12. Future perfect tense( tương lai hoàn thành)
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra và hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai.
Eg: By 2018, VN will have exported many cars.
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra và hoàn thành trước 1 hành động khác trong tương lai
Eg: By the time he comes back, his friends will have left for universities
13. Future continuous perfect tense ( tương lai hoàn thành tiếp diễn)
- Tương tự như Tương lai hoàn thành nhưng nhấn mạnh hơn.
- Diễn tả 1 thói quen ở hiện tại , thường dùng với các trạng từ : usually, sometime, often, never, always, seldom, rarely, regularly, hardly, occasionally .....every+ Nsố ít, once a week, twice a week, three times, as a rule, on monday....
-Được sử dụng trong các đề mục tiêu đề của các tờ báo.
-Mang ý nghĩa tương lai khi hành động được lập lịch, lên thời gian biểu..
- Thường dùng trong các mệnh đề chỉ thời gian: when, as soon as, before, after...
Khi V ở mệnh đề chính ở thì tương lai đơn thì động từ ở mệnh đề phụ thường ở thì hiện tại đơn.
- Được dùng để thay thế thì hiện tại tiếp diễn với các từ chỉ cảm giác: hear, smell,notice,feel, think,remember, look, taste, love, believe,know, enjoy ...
-Diễn tả 1 chân lí, một sự thật hiển nhiên.
* Note: Thì HTĐ diễn tả 1 hành động sự việc mang tính chất lâu dài, vĩnh cửu.
2. present continuous tense(thì hiện tại tiếp diễn)
-Diễn tả 1 hành động , sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói: at the moment, at the present, now, right now ...
- Diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng đã được sắp xếp, lên kế hoạch cụ thể mà cả người nói và người nghe đều biết kế hoạch này.
* Note: Khi mang ý nghĩa tương lai, chúng ta ta hay dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chuyển động: go, come, travel, fly, start, move, leave,arrive, have, do...
Eg: thường dùng :I am going to school tomorrow. (tôi sẽ đi học vào ngày mai)
không hay dùng: I am going to go to school tomorrow -> thì tương lai gần
- Thì hiện tại tiếp diễn với always diễn tả 1 lời phàn nàn.
- Thì hiện tại tiếp diễn với get và become diễn tả 1 trạng thái đang thay đổi.
Eg: It is becoming hotter and hotter.
* Note: Thì HTTD thường không dùng với 1 số động từ chỉ sở thích, quan điểm, tình cảm, hiểu biết: like, dislike , enjoy , believe, hate, know, want, prefer, understand, forget, remember, smell...->dùng thay thế bằng thì HTĐ.
- Khi 2 động từ đều ở thì HTTD được nối với nhau bởi liên từ "and" thì động từ thứ 2 không cần trợ động từ. Eg: She is singing and dancing ( không dùng: She is singing and is dancing)
- Thì HTTD thường theo sau động từ và cụm từ có dấu "!" : look! , listen ! , keep silent! , hurry up!, be careful!, be quiet! , pay attention to! ....
3. present perfect tense ( thì hiện tại hoàn thành)
-Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể đến tương lai, thường đi với since và for ,all day, all my life, all week ,...
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra
*Note: "Just" không dùng trong câu phủ định.
- Thì HTHT diễn tả hành động xảy ra tại 1 thời điểm không xác định trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại
Eg : I lost my key (tôi bị mất chìa khóa và đã tìm thấy) -> thì QKĐ
I have lost my key (tôi bị mất chìa khóa nhưng chưa tìm thấy) -> thì HTHT
- Diễn tả hành động xảy ra nhiều lần từ trước đến nay.
Eg:I have eaten meat many times (tôi đã ăn thịt lợn rất nhiều lần rồi)
- HTHT với "already (đã rồi)" diễn tả hành động, sự việc xảy ra và hoàn thành sớm hơn mong đợi.
* Dấu hiệu nhận biết: -lately,recently..:mới đây
- so far, up to now, .. : cho đến nay
- in the last years :trong những năm gần đây
- never , ever, just, yet, since ,for,...
- How long + HTHT
- The first time, the second time, many times, several times ....+ HTHT
4. The present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
- Tương tự như thì HTHT nhưng nhấn mạnh tính liên tục của hành động
5. Past simple tense ( thì quá khứ đơn)
- Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
- Diễn tả 1 thói quen, hành động thường xuyên trong quá khứ(dùng với often )
Eg: I often walked to school = I used to walk to school
- Diễn tả 1 chuỗi hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Eg: I came back home, had a shower, had dinner and watched TV then.
6. Past continuous tense( thì quá khứ tiếp diễn)
- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ( có thời gian cụ thể trong quá khứ
- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm đặc biệt trong quá khứ
Eg: I am sorry about the noise last night. We were having a party .
- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào ( hành động đang xảy ra dùng thì QKTD , hành động chen vào dùng thì QKĐ)
- Diễn tả 2 hành động xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ
- Thì QKTD với always diễn tả 1 lời phàn nàn trong quá khứ.
7. Past perfect tense ( quá khứ hoàn thành)
-Diễn tả 1 hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ
Eg: By 2000, he had been to many countries (trước năm 2000, anh ta đã đi được 1 vài nước )
-Diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ
Eg: When he came, his homevillage had changed a lot ( khi anh ta trở về, quê hương của anh đã thay đổi rất nhiều)
* Dấu hiệu: after, before, by the time, by... và vẫn dùng với các dấu hiệu ở thì HTHT
8. Past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
- Tương tự như thì quá khứ hoàn thành nhưng thì QKHTTD nhấn mạnh sự liên tục của hành động trong QK
9. Future simple tense( tương lai đơn)
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn xảy ra , không có dự định từ trước mà xuất phát ngay tại thời điểm nói.
- Will được dùng để thành lập câu đề nghị, lời hứa,dùng cho 1 dự báo,thông báo
Eg : It's hot, will you open the window ->đề nghị
I promise I will call you when i come back -> lời hứa
It will be rain tomorrow ->dự báo
- Will được sử dụng trong câu điều kiện loại 1
- Will được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian theo sau các trạng từ :as before , until, till, when ,...
Eg: before i leave school, i will find a job.
10. Near future ( tương lai gần): be going to
- Dùng khi ta đã quyết định làm điều gì đó rồi, hành động được lên kế hoạch , sắp xếp trước khi nói.
- Diễn tả 1 dự đoán thể hiện cảm giác chắc chắn hành động sẽ xảy ra, có tình huống cụ thể
Eg: Look at those black clouds. It is going to rain.
- Be going to được dùng với các động từ chỉ cảm giác
Eg: I sure he is going to like this present
- Được dùng với các mệnh đề chỉ thời gian để nhấn mạnh dự định của chủ ngữ
Eg: I am going to be a teacher when i grow up
*Note: Chúng ta không thường dùng be going to với động từ go và come mà hay dùng thì hiện tại tiếp diễn
11. Future continuous tense(tương lai tiếp diễn)
- Diễn tả 1 hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Eg: He will be studying at 7 p.m tomorrow
- Diễn tả hành động đang xảy ra trong tương lai thì 1 hành động khác xen vào (hành động đang xảy ra dùng tương lai tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì hiện tại đơn)
12. Future perfect tense( tương lai hoàn thành)
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra và hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai.
Eg: By 2018, VN will have exported many cars.
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra và hoàn thành trước 1 hành động khác trong tương lai
Eg: By the time he comes back, his friends will have left for universities
13. Future continuous perfect tense ( tương lai hoàn thành tiếp diễn)
- Tương tự như Tương lai hoàn thành nhưng nhấn mạnh hơn.