in about 120 words ,write a paragraph to describe a person you admire most
Describe a person you love/like/admire
You should say:
- what relation this person is to you
- what are your first memories of this person
- how often you see this person
- and explain why you really admire this person.
GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐỀ VÀ TOPIC
Đề bài thuộc chủ đề miêu tả người, cụ thể là một người mà bạn yêu mến hoặc ngưỡng mộ. Phạm vi đề bài khá rộng vì vậy bạn có rất nhiều sự lựa chọn. Bạn có thể miêu tả ngoại hình, tính cách của người đó, hoặc cả 2, và trong bài nói này mình sẽ tập trung vào tính cách. Ngoài ra, bạn cần giới thiệu về mối quan hệ của bạn và người đó cùng kỉ niệm giữa 2 người.
1 PHÚT CHUẨN BỊ
Trong thời gian chuẩn bị, không nên chỉ dừng lại ở việc ghi keyword, bạn hãy tận dụng 1 phút này để làm 5 việc sau:
- Ghi các keyword theo từng câu hỏi trong đề, hãy tranh thủ ghi ra càng nhiều từ vựng hay càng tốt.
- Cân nhắc các thì cần dùng
Cần chú ý, lỗi không chia động từ ở thì quá khứ là một lỗi rất hay gặp trong bài thi Speaking!
- Chuẩn bị một câu mở đầu đủ dài, lưu loát và đúng trọng tâm để tạo ấn tượng tốt ban đầu cho bài nói của bạn
- Chuẩn bị sẵn các linking words
- Rephrase các câu hỏi trong đề
CÂU TRẢ LỜI MẪU
(Câu mở đầu tốt)
Generally, people may have admiration for a celebrity like a singer or an actor… but for me, there is a person who is considered my role model… and now I would like to introduce my manager to you.
About our relationship, as a student with little experience in tourism industry, it is lucky for me to have a talented mentor at work… who keeps an eye on my professional training as well as daily life matters.
I still remember the first time we got to know each other in the interview, when the conversation was started in a formal manner, but ended up being just like an intimate chat between old friends, because we shared so many common things in our interests and background. She struck me with her politeness and a bright smile, by which my stress was slowly released.
Regarding the frequency that we keep in touch, due to my internship schedule that requires daily presence at the office, I’ve got plenty of chances to work with my mentor. She motivates me to strengthen my skills, and never beats about the bushwhen it comes to criticism, so that my performance can be enhanced. Specifically, she advises me never to let my Englishout of practice, so that I can maintain my English at advanced level.
Lastly, I should also mention the reason why I admire my manager, well… she has many years of experience in the industry…and deep understanding of my country’s history, culture, and geography… that may take aback anyone in the first meeting. With the sky is the limit for her passion in promoting Vietnam’s tourism, she is the perfect example of a diligent and passionate employee.
VOCABULARY AND COLLOCATIONS
- Role model: a person looked to by others as an example to be imitated.
- Intimate: familiar, close
- Diligent: hardworking
- Passionate: showing or caused by strong feelings or a strong belief.
- Formal manner: when sth is done seriously
- To keep an eye on: to keep under careful observation.
- To keep in touch: to communicate
- To strike sb with sth: to cause someone to feel a strong emotion suddenly
IDIOMS AND PHRASAL VERBS
Ngoài ra, bạn nên sử dụng các thành ngữ và các phrasal verb để bài nói của bạn tự nhiên hơn
- To beat about the bush: to discuss a matter without coming to the point.
- Out of practice: not currently proficient in a skill due to not having exercised or performed it for some time.
- The sky is the limit: no limit
- End up: finally
- Take aback: make sb surprised
GRAMMAR
Về ngữ pháp, bạn có thể tăng độ khó và đa dạng hóa các cấu trúc ngữ pháp bằng các cách sau:
- Kết nối nhiều mệnh đề thành một câu phức bằng cách sử dụng các từ nối như: and, with, so that, hay V-ing
- Sử dụng mệnh đề quan hệ
- Sử dụng bị động cách. Đây là 1 VD trong đó mình sử dụng đồng thời cả MĐQH và BĐC: She struck me with her politeness and a bright smile, by which my stress was slowly released.
- Chuyển đổi linh hoạt giữa các thì, cụ thể trong bài này mình dùng thì QKĐ, HTĐ, HTHT.
Nguồn: ieltsplanet.info