Ngoại ngữ WORD FORM

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

I. Danh từ(nouns): danh thường được đặt ở những vị trí sau
a. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
Yesterday Lan went home at midnight.
b. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
Ex: She is a good teacher.
His father works in hospital.
c. Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English.
We are students
d. Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
e. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
f. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
Ex: Thanh is good at literature.

II. Tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N

Ex: My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: She is beautiful
Tom seems tired now.
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ex: He makes me happy
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
Ex: He is too short to play basketball.
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)
Ex: Meat is more expensive than fish.
Huyen is the most intelligent student in my class.
7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N

III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau

1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)
Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
Ex: She is very nice.
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Ex: Last summer, I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.

IV. Động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
I believe her because she always tells the truth.
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
 
Top Bottom