- 24 Tháng mười 2018
- 1,599
- 2,859
- 371
- Hà Nội
- Đại học Thương Mại
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Chị nghĩ đây là cách học khá hiệu quả với mọi người khi mà phải nhớ 1 số lượng từ quá lớn cũng như quá dài, Cách học theo phương pháp Do Thái mặc dù đã có khá nhiều bạn biết đến nó rồi, nhưng liệu mn đã áp dụng tốt được nó hay chưa? Hôm nay chúng ta đến với 1 số từ vựng nâng cao cho mn nha ^^
- Health
1.Prescription charges – tiền thuốc.
Meaning: the money paid by a patient to receive medicines authorised by a doctor – tiền trả để nhận thuốc kê đơn của bác sĩ.
2. Operating theatre – phòng mổ
Meaning: a room in a hospital where doctors carry out surgery on patients – 1 phòng trong bệnh viện để bác sĩ phẫu thuật cho bệnh nhân.
3. Medical practitioner – người hành nghề y
Meaning: a person who works as a doctor or surgeon – bác sĩ, bác sĩ phẫu thuật.
4. Public health services – dịch vụ y tế cộng đồng
Meaning: the agencies funded by the government to protect and promote the health of the population – những tổ chức được chính phủ tài trợ để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng.
5. Life-threatening conditions – đe doạ tính mạng
Meaning: illnesses which are likely to kill somebody - bệnh đe dọa tới mạng sống.
6. To have a regular check-up – khám bệnh thường xuyên
Meaning: to have a regular examination carried out by a doctor or dentist – có cuộc kiểm tra định kì được tiến hành bởi bác sĩ
7. Primary health care – chăm sóc sức khỏe cơ bản
Meaning: the medical treatment that you receive first when you are sick , for example from your doctor or local clinic – sự điều trị bạn nhận được đầu tiên nếu bị ốm hay bệnh tật, như từ bác sĩ hay từ phòng khám tư của bạn
8. To take out private health insurance – đăng kí bảo hiểm y tế tư nhân
Meaning: to make regular payments to an insurance who will pay for medical or hospital treatment when you need it – trả tiền bảo hiểm thường xuyên cho 1 công ty bảo hiểm, nơi sẽ trả tiền viện phí và thuốc men cho bạn khi cần.
- Society
1. To discrimate against
Meuning: to treat one person or group worse than another in an unfair way.
2. Minority groups
Meaning: small groups within a community that are different because of their origin, religion, language or traditions.
- Government
Mn hãy đọc bài dưới đây để ghi nhớ nha ^^
Tại Việt Nam, PUBLIC HEALTH SERVICES (dịch vụ y tế cộng đồng) còn tồn tại nhiều tiêu cực. PRESCRITTION CHARGES (tiền thuốc) tại VN có thể không quá cao và thuốc không quá khó mua như ở nhiều DEVELOPED COUNTRIES (các nước phát triển ), thậm chí là thuốc cho LIFE-THREATENING DISEASES (bệnh nguy hiểm đến tính mạng), nhưng người dân lại mất nhiều tiền và công sức để được chăm sóc một cách tốt nhất. Ví dụ như trước khi vào OPERATING THEATRE (phòng mổ), người nhà bệnh nhân thường phải cảm ơn bác sĩ và y tế để người nhà được chăm sóc chu đáo sau ca mổ. Khi đi khám, dù chỉ là A REGULAR CHECK-UP (khám bệnh định kỳ-thường xuyên), người đi khám cüng phải có phong bì cho bác sĩ để không phài chờ quá lâu. Dù không phải MEDICAL PRACTITIONERS (người hành nghề y) nào cüng như vậy mà chỉ là A MINORTTY GROUP (nhóm nhỏ/thiểu số) nhưng đưa phong bì cho bác sĩ mới được chăm sóc đã DEEP ROOTED (ăn sâu) vào suy nghĩ của người dân và họ luôn làm như vậy để không bị DISCRIMINATE AGAINST (phân biệt) với các bệnh nhân khác. Xu hướng hiện nay là nhiều người TAKE OUT PRIVATE HEALTH INSURANCE (đăng ký bảo hiểm sức khoẻ cá nhân) để nhận được sự chăm sóc tổt nhất, kể từ PRIMARY HEALTH CARE (cham sóc sức khỏe cơ bản)
Chúc mn thành công
- Health
1.Prescription charges – tiền thuốc.
Meaning: the money paid by a patient to receive medicines authorised by a doctor – tiền trả để nhận thuốc kê đơn của bác sĩ.
2. Operating theatre – phòng mổ
Meaning: a room in a hospital where doctors carry out surgery on patients – 1 phòng trong bệnh viện để bác sĩ phẫu thuật cho bệnh nhân.
3. Medical practitioner – người hành nghề y
Meaning: a person who works as a doctor or surgeon – bác sĩ, bác sĩ phẫu thuật.
4. Public health services – dịch vụ y tế cộng đồng
Meaning: the agencies funded by the government to protect and promote the health of the population – những tổ chức được chính phủ tài trợ để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng.
5. Life-threatening conditions – đe doạ tính mạng
Meaning: illnesses which are likely to kill somebody - bệnh đe dọa tới mạng sống.
6. To have a regular check-up – khám bệnh thường xuyên
Meaning: to have a regular examination carried out by a doctor or dentist – có cuộc kiểm tra định kì được tiến hành bởi bác sĩ
7. Primary health care – chăm sóc sức khỏe cơ bản
Meaning: the medical treatment that you receive first when you are sick , for example from your doctor or local clinic – sự điều trị bạn nhận được đầu tiên nếu bị ốm hay bệnh tật, như từ bác sĩ hay từ phòng khám tư của bạn
8. To take out private health insurance – đăng kí bảo hiểm y tế tư nhân
Meaning: to make regular payments to an insurance who will pay for medical or hospital treatment when you need it – trả tiền bảo hiểm thường xuyên cho 1 công ty bảo hiểm, nơi sẽ trả tiền viện phí và thuốc men cho bạn khi cần.
- Society
1. To discrimate against
Meuning: to treat one person or group worse than another in an unfair way.
2. Minority groups
Meaning: small groups within a community that are different because of their origin, religion, language or traditions.
- Government
- To introduce restrictions on
Mn hãy đọc bài dưới đây để ghi nhớ nha ^^
Tại Việt Nam, PUBLIC HEALTH SERVICES (dịch vụ y tế cộng đồng) còn tồn tại nhiều tiêu cực. PRESCRITTION CHARGES (tiền thuốc) tại VN có thể không quá cao và thuốc không quá khó mua như ở nhiều DEVELOPED COUNTRIES (các nước phát triển ), thậm chí là thuốc cho LIFE-THREATENING DISEASES (bệnh nguy hiểm đến tính mạng), nhưng người dân lại mất nhiều tiền và công sức để được chăm sóc một cách tốt nhất. Ví dụ như trước khi vào OPERATING THEATRE (phòng mổ), người nhà bệnh nhân thường phải cảm ơn bác sĩ và y tế để người nhà được chăm sóc chu đáo sau ca mổ. Khi đi khám, dù chỉ là A REGULAR CHECK-UP (khám bệnh định kỳ-thường xuyên), người đi khám cüng phải có phong bì cho bác sĩ để không phài chờ quá lâu. Dù không phải MEDICAL PRACTITIONERS (người hành nghề y) nào cüng như vậy mà chỉ là A MINORTTY GROUP (nhóm nhỏ/thiểu số) nhưng đưa phong bì cho bác sĩ mới được chăm sóc đã DEEP ROOTED (ăn sâu) vào suy nghĩ của người dân và họ luôn làm như vậy để không bị DISCRIMINATE AGAINST (phân biệt) với các bệnh nhân khác. Xu hướng hiện nay là nhiều người TAKE OUT PRIVATE HEALTH INSURANCE (đăng ký bảo hiểm sức khoẻ cá nhân) để nhận được sự chăm sóc tổt nhất, kể từ PRIMARY HEALTH CARE (cham sóc sức khỏe cơ bản)
Chúc mn thành công