English THCS Viết một đoạn văn nói về thói quen ăn uống của người bạn của em

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính
...............Trong phần mở đoạn, các em cần giới thiệu tên bạn và nêu ra quan điểm của em về thói quen ăn uống của bạn mình.
Đó là thói quen good (tốt), bad (xấu), healthy (lành mạnh), unhealthy (không lành mạnh),…
Các em có thể tham khảo một số mẫu câu sau:
I think/believe/suppose ….
(Em nghĩ/ Em tin/ Em cho là …)
I realise (that) …
(Em nhận thấy rằng …)
In my opinion, …
(Theo ý kiến em thì …)
Personally, I think …
(Cá nhân em nghĩ rằng …)
From my point of view, …
(Từ quan điểm của em, …)
I have no doubt that …
(Em không còn nghi ngờ rằng …)
I am of the opinion that …
(Ý kiến của em là …)
It seems to me that …
(Theo em thì …)
Ví dụ:
I think my close friend, Lan, does not have healthy eating habits.
Em nghĩ bạn thân của em là Lan không có thói quen ăn uống lành mạnh.
I realise that whereas I try to have healthy eating habits, Lan, one of my best friends, does not do.
Em nhận thấy rằng trong khi em cố gắng có thói quen ăn uống lành mạnh thì Lan, một trong những người bạn thân nhất của em lại không như vậy.
.................Tiếp đó, các em cần đưa ra thông tin cụ thể về những món mà bạn em ăn trong các bữa sáng, trưa và tối.
Các em có thể tham khảo một số cấu trúc sau:
Normally, he/she eats …
Thông thường, bạn ấy ăn …
He/She often/usually has … for breakfast/lunch/dinner.
Bạn ấy thường có … cho bữa sáng/trưa/tối.
In the morning,/ At lunchtime,/ In the evening, he/she/ likes/loves/enjoys/fancies …
Vào buổi sáng,/ Vào giờ ăn trưa,/ Vào buổi tối, bạn ấy thích …
His/Her favourite food/dish is …
Món ăn ưa thích của bạn ấy là …
For breakfast/lunch/dinner, he/she likes eating …
Với bữa sáng/trưa/tối, bạn ấy thích ăn …
He/She is interested in/ keen on eating …
Bạn ấy thích ăn …
Ví dụ:
Normally, she eats omelette sandwiches or hamburgers for breakfast but she sometimes skips this meal.
Thông thường, bạn ấy ăn bánh mỳ kẹp trứng hoặc bánh mỳ kẹp thịt cho bữa sáng nhưng thỉnh thoảng bỏ bữa này.
At lunchtime, she often opts to eat steamed rice, deep-fried chicken and fish with some boiled vegetable at the school canteen.
Vào giờ ăn trưa, bạn ấy thường chọn ăn cơm, thịt gà và cá rán với một ít rau luộc ở nhà ăn của trường.
The good thing is that Lan loves eating fruits; therefore, she prefers a bowl of fruit salad for dinner.
Điều tốt đó là Lan thích ăn hoa quả, vì vậy bạn ấy thích có một bát hoa quả trộn cho bữa tối.
....................Với trường hợp bạn em chưa có thói quen ăn uống phù hợp hay lành mạnh thì các em hãy đề xuất một số thay đổi để bạn mình có thói quen ăn uống lành mạnh hơn.
Những mẫu câu đưa ra lời khuyên, gợi ý thường dùng là:
I think (that) he/she should + V…
Em nghĩ (rằng) bạn ấy nên …
He/She should + V …
Bạn ấy nên …
… would be good for him/her.
… sẽ là tốt cho bạn ấy.
I suggest/recommend that he/she + (should) + V …
Em gợi ý rằng bạn ấy nên ….
He/She will be better/ healthier if he/she …
Bạn ấy sẽ tốt hơn/ khỏe mạnh hơn nếu bạn ấy …
Ví dụ:
I suggest that she should change her current diet.
Em gợi ý bạn ấy nên thay đổi chế độ ăn uống hiện tại.
Lan will be healthier if she does not consume too much that kind of food and drink.
Lan sẽ khỏe mạnh hơn nếu bạn ấy không tiêu thụ quá nhiều loại thức ăn và đồ uống đó.
Eating more vegetables would be good for her.
Ăn nhiều rau hơn sẽ tốt cho bạn ấy.
Các em cũng đừng quên dùng các từ hoặc cụm từ có tác dụng liên kết ý như firstly (đầu tiên), secondly (thứ hai), thirdly (thứ ba), finally (cuối cùng), last but not least (cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng), in addition (thêm vào đó), additionally (ngoài ra), moreover (hơn nữa), however (tuy nhiên) v.v.
Ví dụ:
Firstly, to start a new day full of energy, she should not skip breakfast.
Đầu tiên, để bắt đầu ngày mới với đầy năng lượng, bạn ấy không nên bỏ bữa sáng.
Secondly, fast food and soft drinks are not good for her health.
Thứ hai là, đồ ăn nhanh và nước ngọt không tốt cho sức khỏe.
Last but not least, besides eating fruits, she should also eat more vegetables because both are rich sources of vitamins and minerals.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, ngoài việc ăn hoa quả, bạn ấy cũng nên ăn nhiều rau bởi vì cả hoa quả và rau củ đều là nguồn vitamin và khoáng chất phong phú.
Hãy kết đoạn bằng việc nêu ra tác động của những thay đổi đó nếu có.
Ví dụ:
I believe that these positive changes will definitely keep her fit.
Em tin rằng những thay đổi tích cực này chắc chắn sẽ giúp bạn ấy khỏe mạnh.
 
Top Bottom