1. It's common knowledge that he has been in prison several times.
=> He is known
to have been in prison several times.
2
.“ I hate to be criticized by non- professionals” the film star said.
=> The film star objected
to being criticized by non- professionals.
*Cấu trúc: (to) object to Ving : không thích hoặc phản đối làm gì
3. She can't get into the habit of studying very evening
=> She can't get used to studying...............
*
Cấu trúc : to get used to + V-ing/ noun : Dần quen với...
Get used to Ving or Noun Phrase trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ)
You are used to something (Nghĩa là bạn đang trở nên quen với việc đó. Đây là một quá trình của việc dần trở nên quen với việc gì đó)
4, I regret not paying much attention to the lecture.
=> I wish
I had paid much attention to the lecture.
*regret + Ving : hối hận
*regret + to V : rất tiếc.
Khi viết lại câu, nếu đề bài cho là regret thì câu viết lại thường cho "wish" và ngược lại...
5. Perhaps I didn't get a better job because I didn't study hard enough
=> I might
have got a better job if i had studyed....
6, Please don't mention it again.
=> I'd rather
you didn't mention it again.
Những cấu trúc liên quan đến would rather:
*Would rather + mệnh đề
Mệnh đề đi sau Would rather phải giảm thì xuống ( động từ lùi xuống 1 cột)
*Would rather do st than do st: thích làm gì hơn làm gì.
* Would rather do st : thích làm gì hơn. (Sử dụng ở hiện tại và tương lai).
7. Mr Quyen began teaching Chinese ten years ago.
- Mr Quyen has
been teaching Chinese for ten years.
- (Mr Quyen has
been a teacher of Chinese ……..)
- (Mr Quyen has
taught Chinese for ten years.)
(Viết lại 3 câu trên đều được
)
8. We haven't visited the museum before.
=> This is
the first time we have visited the museum
*Cấu trúc dạng ''
Đây là lần đầu tiên ... làm chuyện đó ''
=> ...chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây.
The first time: lần đầu tiên
Never ...before : chưa bao giờ trước đây
9, Peter missed the train because he woke up too late.
=> If Peter
had woken up early, he wouldn't have missed the train.
* Cấu trúc câu điều kiện loại 2 : If + S + V2/V_ed ,S + would/could/should(not) ....+ Vo ( Đk không có thật ở hiện tại)
10.The robber forced the cashier to hand over the money
=>The cashier was forced to hand over the money by the robber.
Cái này là viết lại với câu bị động nhé !