1. Knowing that he was poor, I offered to pay his fare
2. Becoming tired of my complaints about the program, she turned it off
3. Finding no one at home, he left the house in a bad temper
3 câu này hđ xảy ra đồng thời, ta dùng Ving
4. Having removed all traces of his crime, the criminal left the building
Còn câu 4 này 2 hành động xảy ra không đồng thời (mặc dù chia cùng thì) nên bạn chia Having + V3
Trong trường hợp này bn nên dịch nghĩa
Tạm dịch: Sau khi xóa bỏ những dấu vết, tên tội phạm rời khỏi tòa nhà