1. People say that he has been saved
> It is
2. This í the first time I have ever eaten this kind of food
> I haven't
3. They are building a two-thousand-seat movies theatre
> The building
4. I advise him to apply for that job
> If I
5. You can't sit on that chair because is very small
> The chair isn' t
6. Using computer seems diffcult to my mother
> My mother isn' t
7. Don't be impatient or you will get into trouble
> If
8. " Don't worry! I' ll take you to the airport in time, mary." Tom said
> Tom promised
1. People say that he has been saved
> It is
said that he has been saved.
Giải thích: Đây là dạng bài bị động kép. Yêu cầu ở câu này như cho không ý
) Bạn chỉ cần áp dụng công thức này thôi:
S1 + V1 + that clause
=> It is/was (chia theo V1) V1- PII that clause)
Còn cách chuyển thứ 2 sẽ cần suy nghĩ chút thì bạn cứ tìm hiểu đi nhé
) Có gì không biết cứ đăng lên đây mọi người sẽ giúp
)
2. This is the first time I have ever eaten this kind of food
> I haven't
eaten this kind of food before.
Giải thích:
Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này
=> Tôi chưa từng ăn loại thức ăn này trước đó.
Câu viết lại này là dạng quen thuộc của bài tập liên quan đến thì hiện tại hoàn thành
3. They are building a two-thousand-seat movies theatre
> The building...
(câu này không rõ nữa ) )
4. I advise him to apply for that job
> If I were him, I would apply for that job.
Dịch: Tôi khuyên anh ấy...
=> Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ...
Vì "Nếu tôi là anh ấy" tất nhiên là điều không bao giờ xảy ra, trái với hiện tại nên dùng câu ĐK loại 2:
If S1 V1qk O, S2 would V O (S1 và S2 có thể trùng hoặc khác nhau)
5. You can't sit on that chair because is very small
> The chair isn' t
big enough for you to sit on
Giải thích: Cấu trúc: tobe adj enough (for sb) to V
Dịch: Bạn không thể ngồi ở cái ghế kia vì nó rất nhỏ
=> Cái ghế không đủ lớn cho bạn ngồi.
6. Using computer seems diffcult to my mother
> My mother isn' t
used to using computer.
Giải thích: Cấu trúc: be/get used to Ving: quen với việc làm gì
Dịch: Sử dụng máy tính dường như khó với mẹ tôi.
=> mẹ tôi không quen với việc sử dụng máy tính.
7. Don't be impatient or you will get into trouble
> If you
are impatient, you will get into trouble
Giải thích: Kiểu bài này, nếu bạn dịch nghĩa được thì càng tốt, sẽ đỡ nhầm, còn nếu không cũng không sao, bạn cứ nghĩ thế này
Đừng ..(-) . nếu không bạn sẽ...
=> Nếu bạn ..(+)., bạn sẽ ...
Ví dụ: Đừng ăn cái bánh nếu không bạn sẽ đau bụng
--> Nếu bạn ăn cái bánh, bạn sẽ đau bụng.
Đó, chỉ cần nắm được cái từ chủ chốt
8. " Don't worry! I' ll take you to the airport in time, mary." Tom said
> Tom promised to take Mary to the airport in time.
Cấu trúc: promise to V st: hứa làm gì đó
Dịch: "Đừng lo lắng, tôi sẽ đưa bạn đến sân bay đúng giờ, Mary", Tom nói
=> Tom hứa đưa Mary đến sân bay đúng giờ.