STT | Kiểu câu | Khái niệm | Tác dụng | Cách nhận biết |
1 | Câu nghi vấn | Câu nghi vấn là câu có những từ nghi vấn. Có chức năng chính là dùng để hỏi | -Dùng để hỏi đáp
-Trong nhiều trường hợp câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để:cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc,..
Trong trường hợp này câu nghi vấn không yêu cầu người đối thoại trả lời. | -Có các từ nghi vấn.
-Thường kết thức bằng dấu chấm hỏi.
|
2 | Câu cầu khiến | Là câu có những từ cầu khiến. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo | Dùng để yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,.. | Thường kết thúc bằng dấu chấm than. |
3 | Câu cảm thán | Là câu có những từ cảm thán, dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết)
Xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ hàng ngày hay ngôn ngữ văn chương | Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết). | -Sử dụng các từ cảm thán.
-Thường kết thức bằng dấu chấm than. |
4 | Câu trần thuật | Là câu không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn,cầu khiến, cảm thán
Thường dùng để kể, thông báo, nêu nhận định, miêu tả,...
Là kiểu câu thường dùng phổ biến nhất trong giao tiếp | -Thường dùng để kể, thông báo, nêu nhận định, miêu tả,...
-Ngoài những chức năng kể trên, đôi khi câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc | -Thường kết thúc bằng dấu chấm.
-Đôi khi kết thúc bằng dấu chấm than hoặc chấm lửng.
Không có đặc điểm hình thức của các loại câu khác. |
5 | Câu phủ định | Là những câu có từ ngữ phủ định và mang ý phủ định. | -Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó(PĐ miêu tả)
-Phản bác một ý kiến, nhận định nào đó (PĐ bác bỏ)
| Có các từ ngữ phủ định |