K
konnit90


Câu 1: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 λ =0,45μm .
Trên màn quan sát, người ta đếm được trên bề rộng MN có 13 vân sáng và tại M và N là hai vân sáng. Giữ
nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 1 bằng ánh sáng đơn sắc với bước
sóng 2 λ =0,60μm thì tại M và N bây giờ là 2 vân tối. Số vân sáng trong miền đó là:
A. 12. B. 11. C. 10. D. 9.
Câu 2: Một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần R =80 một cuộn dây có điện trở thuần
r =20 , độ tự cảm L = 0,318H và một tụ điện có điện dung C = 15,9 F. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu
đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U = 200V, có tần số f thay đổi được và pha ban đầu bằng không. Với giá trị
nào của f thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực tụ điện có giá trị cực đại?
A. f 55Hz . B. f 71Hz . C. f 51Hz. D. f 61Hz
Câu 3: Dùng một âm thoa có tần số rung f = 100Hz người ta tạo ra tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước hai
nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Biết S1S2 = 3,0cm. Trên mặt nước quan sát được một hệ gợn lồi gồm một
thẳng là trung trực của S1S2 và 14 gợn dạng hypebol ở mỗi bên nó. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo dọc
theo S1S2 là 2,8cm. Xét dao động của điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 6,5cm và 3,5cm. Nhận xét nào sau đây là
đúng?
A. M luôn không dao động. B. M dao động lệch pha góc pi/2 so với 2 nguồn
C. M dao động ngược pha với hai nguồn. D. M dao động cùng pha với hai nguồn.
Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa của Iâng, khoảng cách hai khe S1, S2: a = 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5μm. Với bề rộng của trường giao thoa L = 13mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ1 và λ2 trùng nhau là:
A. 9 vân. B. 3 vân. C. 7 vân. D. 5 vân.
Câu 5. Một sợi dây OM đàn hồi dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành 3 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Tại N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. Khoảng cách ON nhận giá trị nào sau đây?
A. 10cm. B. 5,2cm C. 5cm. D. 7,5cm.
Câu 6. Kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 2,2eV. Chiếu vào catốt một bức xạ có bước sóng . Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế hãm có độ lớn = 0,4V. Bước sóng của bức xạ có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 0,678 m. B. 0,577 m. C. 0,448 m. D. 0,478 m.
Trên màn quan sát, người ta đếm được trên bề rộng MN có 13 vân sáng và tại M và N là hai vân sáng. Giữ
nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 1 bằng ánh sáng đơn sắc với bước
sóng 2 λ =0,60μm thì tại M và N bây giờ là 2 vân tối. Số vân sáng trong miền đó là:
A. 12. B. 11. C. 10. D. 9.
Câu 2: Một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần R =80 một cuộn dây có điện trở thuần
r =20 , độ tự cảm L = 0,318H và một tụ điện có điện dung C = 15,9 F. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu
đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U = 200V, có tần số f thay đổi được và pha ban đầu bằng không. Với giá trị
nào của f thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực tụ điện có giá trị cực đại?
A. f 55Hz . B. f 71Hz . C. f 51Hz. D. f 61Hz
Câu 3: Dùng một âm thoa có tần số rung f = 100Hz người ta tạo ra tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước hai
nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Biết S1S2 = 3,0cm. Trên mặt nước quan sát được một hệ gợn lồi gồm một
thẳng là trung trực của S1S2 và 14 gợn dạng hypebol ở mỗi bên nó. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo dọc
theo S1S2 là 2,8cm. Xét dao động của điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 6,5cm và 3,5cm. Nhận xét nào sau đây là
đúng?
A. M luôn không dao động. B. M dao động lệch pha góc pi/2 so với 2 nguồn
C. M dao động ngược pha với hai nguồn. D. M dao động cùng pha với hai nguồn.
Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa của Iâng, khoảng cách hai khe S1, S2: a = 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5μm. Với bề rộng của trường giao thoa L = 13mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ1 và λ2 trùng nhau là:
A. 9 vân. B. 3 vân. C. 7 vân. D. 5 vân.
Câu 5. Một sợi dây OM đàn hồi dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành 3 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Tại N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. Khoảng cách ON nhận giá trị nào sau đây?
A. 10cm. B. 5,2cm C. 5cm. D. 7,5cm.
Câu 6. Kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 2,2eV. Chiếu vào catốt một bức xạ có bước sóng . Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế hãm có độ lớn = 0,4V. Bước sóng của bức xạ có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 0,678 m. B. 0,577 m. C. 0,448 m. D. 0,478 m.
Last edited by a moderator: