[Vật lý 12] Bài tập

K

konnit90

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 λ =0,45μm .
Trên màn quan sát, người ta đếm được trên bề rộng MN có 13 vân sáng và tại M và N là hai vân sáng. Giữ
nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 1 bằng ánh sáng đơn sắc với bước
sóng 2 λ =0,60μm thì tại M và N bây giờ là 2 vân tối. Số vân sáng trong miền đó là:
A. 12. B. 11. C. 10. D. 9.

Câu 2: Một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần R =80  một cuộn dây có điện trở thuần
r =20  , độ tự cảm L = 0,318H và một tụ điện có điện dung C = 15,9 F. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu
đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U = 200V, có tần số f thay đổi được và pha ban đầu bằng không. Với giá trị
nào của f thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực tụ điện có giá trị cực đại?
A. f 55Hz . B. f 71Hz . C. f  51Hz. D. f  61Hz

Câu 3: Dùng một âm thoa có tần số rung f = 100Hz người ta tạo ra tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước hai
nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Biết S1S2 = 3,0cm. Trên mặt nước quan sát được một hệ gợn lồi gồm một
thẳng là trung trực của S1S2 và 14 gợn dạng hypebol ở mỗi bên nó. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo dọc
theo S1S2 là 2,8cm. Xét dao động của điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 6,5cm và 3,5cm. Nhận xét nào sau đây là
đúng?
A. M luôn không dao động. B. M dao động lệch pha góc pi/2 so với 2 nguồn

C. M dao động ngược pha với hai nguồn. D. M dao động cùng pha với hai nguồn.

Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa của Iâng, khoảng cách hai khe S1, S2: a = 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5μm. Với bề rộng của trường giao thoa L = 13mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ1 và λ2 trùng nhau là:
A. 9 vân. B. 3 vân. C. 7 vân. D. 5 vân.
Câu 5. Một sợi dây OM đàn hồi dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành 3 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Tại N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. Khoảng cách ON nhận giá trị nào sau đây?
A. 10cm. B. 5,2cm C. 5cm. D. 7,5cm.
Câu 6. Kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 2,2eV. Chiếu vào catốt một bức xạ có bước sóng . Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế hãm có độ lớn = 0,4V. Bước sóng của bức xạ có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 0,678 m. B. 0,577 m. C. 0,448 m. D. 0,478 m.
 
Last edited by a moderator:
H

huyzhuyz

Câu 1: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 λ =0,45μm .
Trên màn quan sát, người ta đếm được trên bề rộng MN có 13 vân sáng và tại M và N là hai vân sáng. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 1 bằng ánh sáng đơn sắc với bước
sóng 2 λ =0,60μm thì tại M và N bây giờ là 2 vân tối. Số vân sáng trong miền đó là:
A. 12. B. 11. C. 10. D. 9.

* [TEX]\frac{i_1}{i_2}=\frac{3}{4}[/TEX]
* [TEX]MN=12.i_1=k.i_2[/TEX] (13 vân sáng cho 12 khoảng vân, k là số vân sáng trong TH 2)
\Rightarrow[TEX]k=12.\frac{i_1}{i_2}=9[/TEX]


Câu 2: Một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần R =80  một cuộn dây có điện trở thuần
r =20  , độ tự cảm L = 0,318H và một tụ điện có điện dung C = 15,9 F. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu
đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U = 200V, có tần số f thay đổi được và pha ban đầu bằng không. Với giá trị
nào của f thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực tụ điện có giá trị cực đại?
A. f 55Hz . B. f 71Hz . C. f  51Hz. D. f  61Hz

[TEX]U_C=\frac{U.Z_C}{Z}=\frac{U.Z_C}{\sqrt{(R+r)^2+(Z_L-Z_C)^2}}=\frac{U}{\sqrt{\omega ^4.C^2.L^2+(C^2(R+r)^2-2.L.C).\omega ^2+1}}[/TEX]

Để Uc max thì giá trị [TEX]\omega ^4.C^2.L^2+(C^2(R+r)^2-2.L.C).\omega ^2+1}[/TEX] phải min mà đây là 1 parabol có bề lõm xướng lên. Bạn biện luận nốt nhé ;)


Câu 3: Dùng một âm thoa có tần số rung f = 100Hz người ta tạo ra tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước hai
nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Biết S1S2 = 3,0cm. Trên mặt nước quan sát được một hệ gợn lồi gồm một thẳng là trung trực của S1S2 và 14 gợn dạng hypebol ở mỗi bên nó. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo dọc
theo S1S2 là 2,8cm. Xét dao động của điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 6,5cm và 3,5cm. Nhận xét nào sau đây là
đúng?
A. M luôn không dao động.
B. M dao động lệch pha góc pi/2 so với 2 nguồn
C. M dao động ngược pha với hai nguồn.
D. M dao động cùng pha với hai nguồn.

Tính được bước sóng = 1mm

Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa của Iâng, khoảng cách hai khe S1, S2: a = 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5μm. Với bề rộng của trường giao thoa L = 13mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ1 và λ2 trùng nhau là:
A. 9 vân. B. 3 vân. C. 7 vân. D. 5 vân.

[TEX]i_1=0,4 mm[/TEX]
[TEX]\frac{K_1}{K_2}=\frac{\lambda _2}{\lambda _1}=\frac{5}{4}=\frac{5k}{4k}[/TEX]
[TEX]K_1.i_1\leq13[/TEX]\Rightarrow lấy đến k=6. Cộng một vân trung tâm nưa là 7.


Câu 5. Một sợi dây OM đàn hồi dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành 3 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Tại N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. Khoảng cách ON nhận giá trị nào sau đây?
A. 10cm. B. 5,2cm C. 5cm. D. 7,5cm.

Tính được bước sóng = 60cm sau đó thay vào pt sóng dừng tổng quát. Cho biên độ = 1,5cm:
[tex]sin(\frac{2\pi d}{60})=\frac{\pi}{6}[/tex] \Rightarrow d=5 cm



Câu 6. Kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 2,2eV. Chiếu vào catốt một bức xạ có bước sóng . Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế hãm có độ lớn = 0,4V. Bước sóng của bức xạ có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 0,678 m. B. 0,577 m. C. 0,448 m. D. 0,478 m.

Năng lượng photo của ánh sáng đó: [TEX]\frac{h.c}{\lambda}=A+U_h.e[/TEX]
Thay số tính ra [TEX]\lambda = 0,478\mu m [/TEX]
 
K

konnit90

* [TEX]\frac{i_1}{i_2}=\frac{3}{4}[/TEX]
* [TEX]MN=12.i_1=k.i_2[/TEX] (13 vân sáng cho 12 khoảng vân, k là số vân sáng trong TH 2)
\Rightarrow[TEX]k=12.\frac{i_1}{i_2}=9[/TEX]
.
Đáp án 10 lận bạn ơi . Theo mình
MN =12i1 = ki2 .
Giả sử Xm =12i , xn =0 ---> TH2 : 0\leqki2 \leq12i1 --> 0\leqk \leq9
Vậy số vân sáng là số k nguyên : 10. ( theo mình đề cho M,N là 2 vân tối ko cần xét vì ta đã giả sử xm ,xn thỏa TH1 , nên khi thay bằng lamda2 thì số vân sáng tìm vẫn vậy , ko cần bỏ 2 đầu mút ) .


Tính được bước sóng = 1mm .
bạn nói rõ hơn sao ra bước sóng 1 mm vậy . và cách tính độ lệch pha với 2 nguồn sao ?
 
Top Bottom