C
cinno
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
20 câu lần trước mình chép sai câu 7 và câu 19 nhưng đã sửa rồi, các câu còn lại mình đều chép nguyên văn, không hiểu có phải đề bài cho là sai hay không. Còn đây là 10 câu còn lại trong đề :
1: Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện biết hiệu điện thế hãm 12V.
2: Tìm kết luận sai về thuyết lượng tử ánh sáng :
3: Biết bước sóng của 4 vạch trong dãy Banme là vạch đỏ [TEX]\lambda_\alpha[/TEX] = 0,6563 [TEX]\mu{m}[/TEX], vạch lam [TEX]\lambda_\beta[/TEX] = 0,48610 [TEX]\mu{m}[/TEX], vạch chàm [TEX]\lambda_\gamma[/TEX] = 0,4340 [TEX]\mu{m}[/TEX], vạch tím [TEX]\lambda_\delta[/TEX] = 0,4102 [TEX]\mu{m}[/TEX]. Tìm bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Pasen ở vùng hồng ngoại.
4: Catot của 1 tế bào quang điện làm bằng Cs có giới hạn quang điện là 0,66 [TEX]\mu{m}[/TEX] , chiếu vào catot đó a.sáng tử ngoại có bước sóng 0,33 [TEX]\mu{m}[/TEX]. Tính hiệu điện thế ngược [TEX]{U}_{AK}[/TEX] cần đặt vào giữa anot và catot để dòng quang điện triệt tiêu hoàn toàn.
5: Biết công thức tính năng lượng các quỹ đạo dừng của nguyên tử Hidro là [TEX]{E}_n[/TEX] = [TEX]\frac{-13,6}{n^2}[/TEX] (eV) với n là số các số tự nhiên chỉ số thứ tự các mức năng lượng. Tính năng lượng ứng với quỹ đạo M.
6: Biết công thức tính năng lượng các quỹ đạo dừng của nguyên tử Hidro là [TEX]{E}_n[/TEX] = [TEX]\frac{-13,6}{n^2}[/TEX] (eV). Vạch [TEX]{H}_\beta[/TEX] trong quang phổ nhìn thấy ở dãy Banme có bước sóng = 0,4861 [TEX]\mu{m}[/TEX] ứng với sự dịch chuyển của electron từ quỹ đạo dừng nào về quỹ đạo L ?
7: Giới hạn quang điện của Xedi (Cs) là 0,66 [TEX]\mu{m}[/TEX], tìm công thoát của electron ra khỏi bề mặt lớp Cs theo đơn vị eV.
8: Một ống Rơn-ghen phát ra chùm tia Rơn-ghen có bước sóng ngắn nhất là 4,968 . [TEX]10^{-11}[/TEX] m. Tìm hiệu điện thế giữa 2 cực của ống Rơn-ghen.
9: Một chùm a.sáng đơn sắc có bước sóng [TEX]\lambda[/TEX] gây ra hiện tượng quang điện cho Natri nhưng không gây ra h.tượng quang điện cho Platin. Muốn có h.tượng quang điện cho Platin chọn phương án nào ?
10: Chiếu a.sáng có bước sóng [TEX]\lambda[/TEX] = 0,45 [TEX]\mu{m}[/TEX] vào catot của 1 tế bào quang điện người ta thấy có dòng quang điện xuất hiện. Tìm công thoát của electron thoát khỏi bề mặt catot. Biết rằng nếu đặt giữa anot và catot 1 hiệu điện thế hãm [TEX]{U}_h[/TEX] = -[TEX]{U}_{AK}[/TEX] = 1,25 V thì dòng quang điện tắt hẳn.
1: Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện biết hiệu điện thế hãm 12V.
a. 1,03 . [TEX]10^5[/TEX] m/s
b. 2,89 . [TEX]10^6[/TEX] m/s
c. 1,45 . [TEX]10^6[/TEX] m/s
d. 2,05 . [TEX]10^6[/TEX] m/s
b. 2,89 . [TEX]10^6[/TEX] m/s
c. 1,45 . [TEX]10^6[/TEX] m/s
d. 2,05 . [TEX]10^6[/TEX] m/s
2: Tìm kết luận sai về thuyết lượng tử ánh sáng :
a. Những nguyên tử hay phân tử vật chất ko hấp thụ hay bức xạ a.sáng 1 cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
b. Mỗi phần đó mang 1 năng lượng xác định có độ lớn [TEX]\varepsilon[/TEX] = hf gọi là 1 lượng tử ánh sáng hay photon.
c. Ta có cảm giác chùm sáng là liên tục vì các photon rất nhiều và bay sát đuôi nhau.
d. Khi a.sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng ko bị thay đổi, ko phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng dù nguồn đó ở rất xa.
b. Mỗi phần đó mang 1 năng lượng xác định có độ lớn [TEX]\varepsilon[/TEX] = hf gọi là 1 lượng tử ánh sáng hay photon.
c. Ta có cảm giác chùm sáng là liên tục vì các photon rất nhiều và bay sát đuôi nhau.
d. Khi a.sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng ko bị thay đổi, ko phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng dù nguồn đó ở rất xa.
3: Biết bước sóng của 4 vạch trong dãy Banme là vạch đỏ [TEX]\lambda_\alpha[/TEX] = 0,6563 [TEX]\mu{m}[/TEX], vạch lam [TEX]\lambda_\beta[/TEX] = 0,48610 [TEX]\mu{m}[/TEX], vạch chàm [TEX]\lambda_\gamma[/TEX] = 0,4340 [TEX]\mu{m}[/TEX], vạch tím [TEX]\lambda_\delta[/TEX] = 0,4102 [TEX]\mu{m}[/TEX]. Tìm bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Pasen ở vùng hồng ngoại.
a. 1,2811 [TEX]\mu{m}[/TEX]
b. 1,8121 [TEX]\mu{m}[/TEX]
c. 1,0939 [TEX]\mu{m}[/TEX]
d. 1,8744 [TEX]\mu{m}[/TEX]
b. 1,8121 [TEX]\mu{m}[/TEX]
c. 1,0939 [TEX]\mu{m}[/TEX]
d. 1,8744 [TEX]\mu{m}[/TEX]
4: Catot của 1 tế bào quang điện làm bằng Cs có giới hạn quang điện là 0,66 [TEX]\mu{m}[/TEX] , chiếu vào catot đó a.sáng tử ngoại có bước sóng 0,33 [TEX]\mu{m}[/TEX]. Tính hiệu điện thế ngược [TEX]{U}_{AK}[/TEX] cần đặt vào giữa anot và catot để dòng quang điện triệt tiêu hoàn toàn.
a. [TEX]{U}_{AK}[/TEX] [TEX]\le[/TEX] -1,88 V
b. [TEX]{U}_{AK}[/TEX] [TEX]\le[/TEX] -1,16 V
c. [TEX]{U}_{AK}[/TEX] [TEX]\le[/TEX] -2,04 V
d. [TEX]{U}_{AK}[/TEX] [TEX]\le[/TEX] -2,35 V
b. [TEX]{U}_{AK}[/TEX] [TEX]\le[/TEX] -1,16 V
c. [TEX]{U}_{AK}[/TEX] [TEX]\le[/TEX] -2,04 V
d. [TEX]{U}_{AK}[/TEX] [TEX]\le[/TEX] -2,35 V
5: Biết công thức tính năng lượng các quỹ đạo dừng của nguyên tử Hidro là [TEX]{E}_n[/TEX] = [TEX]\frac{-13,6}{n^2}[/TEX] (eV) với n là số các số tự nhiên chỉ số thứ tự các mức năng lượng. Tính năng lượng ứng với quỹ đạo M.
a. -13,6 eV
b. -3,4 eV
c. -1,51 eV
d. -0,85 eV
6: Biết công thức tính năng lượng các quỹ đạo dừng của nguyên tử Hidro là [TEX]{E}_n[/TEX] = [TEX]\frac{-13,6}{n^2}[/TEX] (eV). Vạch [TEX]{H}_\beta[/TEX] trong quang phổ nhìn thấy ở dãy Banme có bước sóng = 0,4861 [TEX]\mu{m}[/TEX] ứng với sự dịch chuyển của electron từ quỹ đạo dừng nào về quỹ đạo L ?
a. K
b. M
c. N
d. O
b. M
c. N
d. O
a. 3,74 eV
b. 2,14 eV
c. 1,52 eV
d. 1,88 eV
8: Một ống Rơn-ghen phát ra chùm tia Rơn-ghen có bước sóng ngắn nhất là 4,968 . [TEX]10^{-11}[/TEX] m. Tìm hiệu điện thế giữa 2 cực của ống Rơn-ghen.
a. 20 KV
b. 25 KV
c. 30 KV
d. 35 KV
b. 25 KV
c. 30 KV
d. 35 KV
9: Một chùm a.sáng đơn sắc có bước sóng [TEX]\lambda[/TEX] gây ra hiện tượng quang điện cho Natri nhưng không gây ra h.tượng quang điện cho Platin. Muốn có h.tượng quang điện cho Platin chọn phương án nào ?
a. Thay chùm sáng có [TEX]\lambda[/TEX] bằng chùm sáng có bước sóng dài hơn nhiều.
b. Thay chùm sáng có [TEX]\lambda[/TEX] bằng chùm sáng có bước sóng ngắn hơn nhiều.
c. Tăng cường độ chùm sáng chiếu vào.
d. Giảm nhiệt độ tấm Platin.
b. Thay chùm sáng có [TEX]\lambda[/TEX] bằng chùm sáng có bước sóng ngắn hơn nhiều.
c. Tăng cường độ chùm sáng chiếu vào.
d. Giảm nhiệt độ tấm Platin.
10: Chiếu a.sáng có bước sóng [TEX]\lambda[/TEX] = 0,45 [TEX]\mu{m}[/TEX] vào catot của 1 tế bào quang điện người ta thấy có dòng quang điện xuất hiện. Tìm công thoát của electron thoát khỏi bề mặt catot. Biết rằng nếu đặt giữa anot và catot 1 hiệu điện thế hãm [TEX]{U}_h[/TEX] = -[TEX]{U}_{AK}[/TEX] = 1,25 V thì dòng quang điện tắt hẳn.
a. 3,08 eV
b. 1,51 eV
c. 2,51 eV
d. 4,23 eV
b. 1,51 eV
c. 2,51 eV
d. 4,23 eV