[Vật Lí 9]Tổng hợp Lí thuyết và Phương pháp giải

C

conang_buongbinh3007

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Tổng hợp Lí thuyết và Phương pháp giải

Hi all :Mhi: Để hỗ trợ các bạn giải bài tập, mình đã lập Toppic này để tổng hợp lại các Lí thuyết + Các bài Vật Lí 9 điển hình + Phương pháp giải để các bạn tham khảo :) Mình sẽ tổng hợp các Lí thuyết và các dạng bài tập theo từng chương (chủ đề)
Trong quá trình tổng hợp các Lí thuyết + Phương pháp giải bài tập có thể có những sơ suất, các bạn cần phản hồi để mình đính chính lại cho đúng. Vì vậy mọi người có phản hồi gì thì vào đây nhé :) http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=165932


Mục Lục
Chương I: Điện học
Chủ đề 1: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
Chủ đề 2: Điện năng - Công Suất Điện
Chương II: Điện từ học
Chủ đề 1: Từ trường và lực điện từ

P/s: Các bạn không Post bài ở đây nhé! Mục lục được cập nhật thường xuyên ;)) Mình lập Pic này dựa trên ý tường của Anh rocky1208 :)
 
Last edited by a moderator:
C

conang_buongbinh3007

Chương I : Điện học
Chủ đề 1: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
A - Tóm tắt lí thuyết
1. Điện trở của vật dẫn - Điện trở tương đương
* Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
* Đơn vị: Ôm ; Kí hiệu: [tex]\large\Omega[/tex]
* Điện trở của dây dẫn :
* Công thức R = [tex]\rho[/tex][TEX]\frac{l}{s}[/TEX]
+ [tex]\rho[/tex] : Điện trở suất ([tex]\large\Omega[/tex].m)
+ l : Chiều dài dây dẫn (m)
+ s: Tiết diện ngang của dây dẫn ([TEX]m^2[/TEX])
* Biến trở: Thực chất là điện trở có thể thay đổi được trị số R. Có hai loại biến trở:
+ Biến trở con chạy
+ Biến trở tay quay
* Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm nhiều vật dẫn mắc nỗi tiếp bằng tổng những điện trở hợp thành.
picture.php

[TEX]R_AB[/TEX] = [TEX]R_1[/TEX] + [TEX]R_2[/TEX] +...+ [TEX]R_n[/TEX]
* Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm nhiều vật dẫn mắc song song.
picture.php

[TEX]\frac{1}{R_AB}[/TEX] =[TEX] \frac{1}{R_1}[/TEX] + [TEX]\frac{1}{R_2}[/TEX] +...+ [TEX]\frac{1}{R_n}[/TEX]
2. Đinh luật Ôm cho đoạn mạch
* Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây: I = [TEX]\frac{U}{R}[/TEX]
- Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp:
* Dòng điện qua các điện trở là như nhau
[TEX]I = I_1 = I_2 =.....= I_n = I[/TEX]
* Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần:
[TEX]U_AB = U_1 + U_2 +...+ U_n[/TEX]
- Đối với đoạn mạch mắc song song:
* Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện trong các đoanh mạch rẽ
[TEX]I = I_1 + I_2 +...+ I_n[/TEX]
* Hiệu điện thế của đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế mỗi đoạn mạch rẽ:
[TEX]U_AB = U_1 = U_2 =...= U_n [/TEX]
B-Phương pháp giải bài tập
1. Đọc kĩ đề bài và nắm vững các thông tin cần thiết (có thể tóm tắt đề bài)
* Đối với bài tập có mạch điện cần phải nắm vững: Trong mạch có những thiết bị tiêu thụ điện nào, chúng được mắc như thế nào, các dụng cụ đo trong mạch cho ta biết gì.
* Trên cơ sở các thông tin ta tìm ra các hướng giả cụ thể.
* Ví dụ: Tính I có bao nhiêu công thức, công thức nào phù hợp với thông tin mà ta có.
2. Một số cách tính cụ thể
* Tính điện trở của đoạn mạch
- Đoạn mạch mắc nối tiếp gồm n điện trở: [TEX]R[/TEX] = [TEX]R_1[/TEX] + [TEX]R_2[/TEX] +...+ [TEX]R_n[/TEX]
- Đoạn mạch mắc song song gồm n điện trở: [TEX]\frac{1}{R}[/TEX] =[TEX] \frac{1}{R_1}[/TEX] + [TEX]\frac{1}{R_2}[/TEX] +...+ [TEX]\frac{1}{R_n}[/TEX]
- Nếu mạch chỉ gồm hai điện trở:[TEX]R [/TEX]= [TEX]\frac{R_1.R_2}{R_1 + R_2}[/TEX]
* Tính cường độ dòng điện
- Định luật Ôm: I = [TEX]\frac{U}{R}[/TEX]
- Áp dụng cho toàn mạch điện: [TEX]I_AB[/TEX] =[TEX]\frac{U_AB}{R_AB}[/TEX]
- Áp dụng cho từng đoạn mạch:[TEX] I_1[/TEX] =[TEX] \frac{U_1}{R_1}[/TEX] ; ...

 
Last edited by a moderator:
M

mitd

Cho thêm vài Phần nữa nhé

1 ) Dòng điện

Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích
Trong kim loại , các điện tích chuyển động và tạo ra dòng điện là các êlectron tự do

2 ) Nguồn điện

Nguồn điện là dụng cụ tạo ra và duy trì giữa 2 cực của nó 1 hiệu điện thế không đổi. Cực có điện thế cao hơn là cực dương , cực kia là cực âm.
Dùng dây dẫn nối 2 cực của 1 nguồn điện với 2 cực tương ứng ( tức là, cực dương nối với cực dương , cực âm nối với cực âm ) của 1 dụng cụ điện ( còn gọi là máy thu điẹn ) để tạo thành 1 mạch kín , thì có 1 dòng điện chạy trong mạch.

3 ) Chiều dòng điện

Dòng điện chạy trong mạch luôn theo chiều nhất định ( mà ta lại không biết ) . VÌ vậy, ta quy ước lấy chiều đi từ cực dương của nguồn , qua các dây dẫn và dụng cụ điên, tới cực âm của nguồn làm chiều dòng điện, và gọi là chiều dương.

Vì điện tích phải chuyển động theo 1 vòng kín, nên sau khi qua các dây dẫn và dụng cụ điện mới tới đc cực âm của nguồn , chúng phải đc đưa qua nguồn. trở lại cực dương ( nhờ 1 cơ chế đặc biệt, tuỳ theo nguồn ). Như vậy , bên trong nguồn thì chiều dòng điện lại là chiều từ cực âm tới cực dương.
Khi nói "chiều dòng điện là chiều từ cực dương tới cực âm của nguồn", ta hiểu đó là chiều ở mạch ngoài, tức là phần mạch điện ở ngoài nguồn, phần chứa các dây nối cùng các dụng cụ điện, ngoài từ nguồn .

4 ) tác dụng của dòng điẹn

Tuỳ theo máy thu điện, dòng điện có thể gây ra nhiều tác dụng khác nhau, thí dụ : tác dụng nhiệt , tác dụng hoá học , tác dụng cơ học ,... Riêng tác dụng từ luôn luôn xuất hiện cùng với dòng điện, qua bất kì máy thu nào. VÌ vậy ta nói " tác dụng từ là tác dụng tổng quát của dọng điện "

5) CƯờng độ dòng điện

Tác dụng của các dòng điện có thể mạch hoặc yếu khác nhau. Để đặc trưng sự mạnh hay yếu của tác dụng do dòng điện gây ra, Ng` ta dùng khái niệm " Cường độ dòng điện "

Cuong độ dòng điện đc đo = độ lớn của 1 trong các tác dụng mà nó gây ra . Do tác dụng từ có tính chất tổng quát, nên Ng` ta đo cường độ dòng điện = độ lớn của tác dụng từ

6 ) Đơn vị ampe

Đơn vị cường dộ dòng điẹn là ampe, Kí hiệu là A

2 Ước thông dụng của ampe là :

- miliampe, Kí hiệu mA ; 1mA = 0,001 A hay 10^-3 A
- microampe ; 1 microampe = 0,000 001 A hay 10^-6 A

7 ) Ampe kế

Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện gọi là Ampe kế , miliampe kế hoặc microampe kế , tuỳ cỡ lớn của cường độ phải đo.
Ampe kế phải mắc nối tiếp với dụng cụ điện ( mắc trước hay sau cũng đc ) và phải mắc sao cho dòng đuện qua ampe kế từ cực dương sang cực âm

8) Hiệu điện thế và đơn vị đo

Trong mạch điện kín , Hiệu điẹn thế giữa 2 đầu máy thu điện tạo ra dòng điện chạy qua máy thu đó.
Đối với 1 máy thu điện nhất định , Hiệu điện thế giữa 2 đầu máy thu điện càng lớn thì dòng điện chạy qua máy thu điện có cường độ càng lớn
Don vị Hiệu điện thế là vôn , Kí hiệu là V
- Uoc thông dụng của vôn là milivon , kí hiệu mV
1 mV = 0,001 V hay = 10^-3 V
- Bội thông dụng của vôn là kilovon , kí hiệu kV
1kV = 1 000 V = [TEX]10^3[/TEX] V

9 ) Vôn kế

Dụng cụ dùng để đo Hiệu điẹn thế gọi là vôn kế, milivon ke' , kilovon kế Tuỳ cỡ lớn của HIệu điẹn thế phải đo
Vôn Kế Phải mắc // với mạch điẹn mà ta muốn đo hiệu điện thế giữa 2 đầu , cực dương nối với điểm có điện thế cao hơn.

10 ) BIến trở

Biến trở là 1 dây dẫn đc cấu tạo sao cho có thể làm cho điện trở của nó biến thiên từ 1 Giá trị nhỏ nhất [TEX]R_min[/TEX] ([TEX] R_min[/TEX] có thể = 0 ) đến 1 giá trị [TEX]R_max[/TEX] lớn nhất.
Biến trở mắc nối tiếp trong 1 mạch điẹn thường đc dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy Trong mạch.
KHi sử dụng 1 BIến trở , ta ko Những phải chú ý tới 2 giá trị [TEX]R_min[/TEX] và [TEX]R_max[/TEX] của nó , mà còn phải chú ý đặc biệt đên giá trí cực đại [TEX]I_M[/TEX] của cường độ dòng đien có thể cho đi qua biến trở.

.....

@ Do hơi bận nên Các Phần Tiếp MÌnh sẽ Post sau :D

 
Last edited by a moderator:
C

conang_buongbinh3007

Chủ đề 2 : Điện năng - Công suất điện
A-Tóm tắt lí thuyết
1. Công suất điện
* Công suất điện của đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua đoạn mạch đó: [tex]\mathscr{P}[/tex] = U.I trong đó :
+ U là hiệu điện thế giữ hai đầu đoạn mạch đo bằng vôn (V)
+ I là cường độ dòng điện đo bằng ampe (A)
+ [tex]\mathscr{P}[/tex] là công suất đo bằng oát (W)
1KW = 1000W
1MW = 1000000W
* Các công thức tính công suất: [tex]\mathscr{P}[/tex] = [TEX]I^2[/TEX].R = [TEX]\frac{A}{t}[/TEX] = [TEX]\frac{U^2}{R}[/TEX]
* Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết công suất định mức của dụng cụ điện, nghĩa là công suất điện cảu dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
2. Điện năng - Công của dòng điện
* Dòng điện có năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
* Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó :
A = [tex]\mathscr{P}[/tex].t = U.I.t = [TEX]I^2[/TEX].R.t = [TEX]\frac{U^2}{R}[/TEX].t trong đó:
+ A là công đo bằng jun (J)
+ [tex]\mathscr{P}[/tex] là công suất đo bằng oát (W)
+ t là thời gian đo bằng giây (s)
+ U là hiệu điện thế đo bằng vôn (V)
+ I là cường độ dòng điện đo bằng Ampe (A)
1kW.h = 3600000J
3. Định luật Jun - Len - Xơ
* Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua: Q = [TEX]I^2[/TEX].R.t trong đó:
+ Q là nhiệt lượng tỏa ra đo bằng jun (J)
+ t là thời gian đo bằng giây (s)
+ R là điện trở của dây dẫn đo bằng ôm ([tex]\large\Omega[/tex])
+ I là cường độ dòng điện đo bằng ampe (A)
* Nếu Q đo bằng calo : Q = 0,24.[TEX]I^2[/TEX].R.t
B-Phương pháp giải bài tập
* Cần nắm vững các thông tin cần biết các bạn có thể tóm tắt bài nếu cần và chú ý đến các thiết bị tiêu thụ điện, dụng cụ đo điện trong mạch.
* Trong mạch điện nếu coi các điện trở của các dây dẫn không đáng kể, thì khi dây dẫn mắc song song với điện trở nào thì điện trở đó không hoạt động hay còn gọi là nối tắt .
* Một số cách tính cụ thể
- Tính công suất của đoạn mạch: [tex]\mathscr{P}[/tex] = U.I
- Từ định luật Ôm ta có thể tính công suất bằng biểu thức sau : [tex]\mathscr{P}[/tex] = [TEX]I^2[/TEX].R = [TEX]\frac{A}{t}[/TEX] = [TEX]\frac{U^2}{R}[/TEX]
- Tính điện năng: A = [tex]\mathscr{P}[/tex].t = U.I.t = [TEX]I^2[/TEX].R.t = [TEX]\frac{U^2}{R}[/TEX].t


P/s: Mod Del hộ E bài của hungpt1996vp để tránh loãng Pic :)
 
Last edited by a moderator:
C

conang_buongbinh3007

Chương II : Điện Từ Học
Chủ đề 1 : Từ trường và lực điện từ
A-Tóm tắt lí thuyết
1. Nam châm
* Nam châm có đặc tính là hút được sắt, thép, niken, cooban...tính chất đó gọi là từ tính. Nam châm vĩnh cửu có từ tính giữ được lâu dài.
* Nam châm nào cũng có hai từ cực . Khi để tự do, cực luôn luôn hướng về phương Bắc gọi là cực Bắc (N), cực luôn luôn hướng về phía Nam gọi là cực Nam (S).
* Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau khác tên thì hút nhau.
2. Tác dụng của dòng điện - Từ trường
* Dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần đó ta nói dòng điện có tác dụng từ.
* Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nhờ có từ trường mà nam châm hoặc dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó.
* Ta nhận biết từ trường bằng nam châm thử (kim nam châm để tự do à nha ;) ) Nơi nào có lực tác dụng lên nam châm thử thì nới đó có từ trường.
3. Từ phổ - Đường sức từ
* Để nhận biết hình ảnh của từ trường và nghiên cứu từ tính của nó người ta dụng từ phổ.
* Các đường sức từ có chiều nhất định. Người ta quy ước chiều đường sức từ tại một điểm là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc xuyên dọc theo trục cảu nam châm được đặt cân bằng trên đường sức đó. Bên ngoài của thanh nam châm, đường sức từ có hướng đi ra ở cực Bắc và đi và ở cực Nam ( Các bạn tham khảo hình vẽ ở SGK/63 để hiểu thêm nhé :) )
* Dòng điện chạy trong một ống dây điện tạo ra một từ trường giống như từ trường của một thanh nam châm. Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống như phần từ phổ ở bên ngoài của nam châm. trong lòng ống dây đường sức từ là những đường thẳng song song với trục ống dây.
200px-Magnetfeld-Helmholtzspule.gif
* Để xác định chiều đường sức từ chạy trong các vòng dây người ta sử dụng quy tắc nắm tay phải.
* Quy tắc năm bàn tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, thì chiều ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
4. Sự nhiễm từ của sắt và thép
200px-Quy_tac_ban_tay_phai.jpg
* Trong từ trường sắt, thép, cooba, niken...đều bị nhiễm từ tức là trở nên có từ tính.
* Sau khi bị nhiễm từ, sắt non sẽ bị mất ngay từ tính nếu đưa ra khỏi từ trường, trái lại thép sẽ được giữ từ tính lâu dài.
5. Lực điện từ và động cơ điện một chiều
* Lực điện từ là lực mà từ trường tác dụng lên một đoạn dây daanxcos dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
* Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
* Để xác đinh chiều cảu lực điện từ, ta áp dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra [TEX]90^0[/TEX] chỉ chiều của lực điện từ.
220px-MehanU%C4%8Din1.jpg
B- Phương pháp giải bài tập
1. Nắm được các đặc tính của nam châm đó là:
- Hút sắt
- Nam châm tự do luôn đinh hướng theo hướng Bắc-Nam
- Tương tác lực từ với các nam châm đặt gần nhau.
2. Quy ước về chiều đường sức từ
* Kim nam châm: Đi từ cực Nam sang cực Bắc dọc theo trục của kim.
* Dùng quy tắc nắm tay phải để xác định đường sức từ trong lòng ống dây căn cứ vào chiều dòng điện.
3. Tăng hoặc giảm lực từ của nam châm điện bằng các cách:
- Thay đổi cường độ dòng điện chay qua các vòng dây.
- Thay đổi số vòng dây
- Thay lõi sắt có độ nhiễm từ mạnh hay yếu.
4. Lực điện từ
- Chiều của lực điệnt ừ phụ thuộc vào chiều dòng điện và chiều của đường sức từ. Áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố.
 
  • Like
Reactions: dotnatbet
Top Bottom